1.Hòa tan 2.8(g) CanxiOxit bằng a(g) dung dịch HCL 14.6%(vừa đủ) a/Viết PTHH b/Tính a c/Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. 2.Trong ph

By Brielle

1.Hòa tan 2.8(g) CanxiOxit bằng a(g) dung dịch HCL 14.6%(vừa đủ)
a/Viết PTHH
b/Tính a
c/Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2.Trong phòng thực hành có một số lọ đựng hóa chất :Na2O:CuO:Fe2O3 do để lâu ngày nên các hóa chất bị mất nhãn.Dựa vào kiến thức của em hãy tìm cách phân biệt hóa chất trên.
3.Vôi sống để lâu ngày trong không khí sẽ bị giảm chất lg do biến đổi dần thành CanxiCacbonat là chất ko tan trong nước,ng ta gọi đó là hiện tượng vôi sống hóa đá.Em hãy giải thích hiện tg trên.

0 bình luận về “1.Hòa tan 2.8(g) CanxiOxit bằng a(g) dung dịch HCL 14.6%(vừa đủ) a/Viết PTHH b/Tính a c/Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. 2.Trong ph”

  1. Giải thích các bước giải:

    1) a)nCaCO3=2.8:56=0,05 (mol)

    PTHH: CaO+2HCl→CaCl2+H2O

     mol:   0,05    0,1       0,05

    b)mHCl=0,1.36,5=3,65g

                   ⇒ a=m(dd HCl)=3,65:14,6%=25 g

    c)mdd sau=2,8+25=27,8g

    C%(CaCl2)=(0,05.111).100%:27,8≈19,96%

    2)-Trích mẫu thử và đánh đấu tương ứng

    -Lần lượt cho các mẫu thử trên vào nước:

          +Tan là Na2O (Nhóm 1)

          +Không tan là CuO, Fe2O3

    Na2O+H2O→2NaOH

    -Cho luồng khí CO dư đi qua ống nghiệm đựng nhóm 1 nung nóng rồi lấy chất sản phẩm tác dụng với dd HCl dư:

          +Tan là Fe2O3

          +Không tan là CuO

    CuO+CO-t0→Cu+CO2

    Fe2O3 +3CO -t0→2Fe+ 3CO2

    Fe+2HCl→FeCl2+H2

    3)Để vôi sống lâu ngày trong không khí sẽ phản ứng với các chất ở môi trường đó, vì sau 1 thời gian bị biến đổi thành Canxicacbonat nên ta có phương trình hoá học sau:

                       CaO + CO2 → CaCO3

    Trả lời

Viết một bình luận