1. hòa tan hoàn toàn 10,8g Al cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,8M sau phản ứng thu a gam muối và V1 lít H2 tính V, V1, a
2. hòa tan hết m (g) CuO cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1,5M. Cô cạn sau phản ứng thu được a gam muối. Tính m,a
3. trung hòa 400ml H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu a gam muối. tính V,a
1. hòa tan hoàn toàn 10,8g Al cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,8M sau phản ứng thu a gam muối và V1 lít H2 tính V, V1, a 2. hòa tan hết m (g) CuO cần
By Jasmine
Bài 1:
n Al=$\frac{10,8}{27}$=0,4 mol
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑
0,4→1,2 0,4 0,6 mol
V=Vdd HCl=$\frac{1,2}{0,8}$=1,5 l
V1=V H2(đktc)=0,6.22,4=13,44 l
a=m AlCl3=0,4.133,5=53,4 g
Bài 2:
n HCl=0,4.1,5=0,6 mol
CuO+2HCl→CuCl2+H2O
0,3 ←0,6 → 0,3 mol
m=m CuO=0,3.80=24 g
a=m CuCl2=0,3.135=40,5 g
Bài 3:
n H2SO4=0,4.1=0,4 mol
H2SO4+2NaOH→Na2SO4+2H2O
0,4 → 0,8 0,4 mol
V=Vdd NaOH=$\frac{0,8}{1}$=0,8 l
a=m Na2SO4=0,4.142=56,8 g
———————Nguyễn Hoạt———————
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
\(1/\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2↑\\ n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{HCl}=3n_{Al}=1,2\ mol.\\ ⇒V=V_{HCl}=\dfrac{1,2}{0,8}=1,5\ lít.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,6\ mol.\\ ⇒V_1=V_{H_2}=0,6\times 22,4=13,44\ lít.\\ Theo\ pt:\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4\ mol.\\ ⇒a=m_{AlCl_3}=0,4\times 133,5=53,4\ g.\\ 2/\\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ \text{Đổi 400 ml = 0,4 lít.}\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4\times 1,5=0,6\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{CuO}=n_{CuCl_2}=\dfrac12n_{HCl}=0,3\ mol.\\ \Rightarrow m=m_{CuO}=0,3\times 80=24\ g.\\ \Rightarrow a=m_{CuCl_2}=0,3\times 135=40,5\ g.\\ 3/\\ PTHH:H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \text{Đổi 400 ml = 0,4 lít.}\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,4\times 1=0,4\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=0,8\ mol.\\ ⇒V=V_{NaOH}=\dfrac{0,8}{1}=0,8\ lít.\\ Theo\ pt:\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,4\ mol.\\ ⇒a=m_{Na_2SO_4}=0,4\times 142=56,8\ g.\)
chúc bạn học tốt!