1/ P2O5 + H2O —> H3PO4 2/ K2O + H2O —–> KOH 3/ Na2O + H2O —> NaOH 4/ N2O5 + H2O —> HNO3 5/ P + O2 —> P2O5 6 H2O —> H2 + O2 7/ Fe + HCl –

By Autumn

1/ P2O5 + H2O —> H3PO4
2/ K2O + H2O —–> KOH
3/ Na2O + H2O —> NaOH
4/ N2O5 + H2O —> HNO3
5/ P + O2 —> P2O5
6 H2O —> H2 + O2
7/ Fe + HCl —> FeCl2 + H2
a. Lập phương trình hoá học của các phản ứng sao .
b. Cho biết các hợp chất tạo thành ở 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thuộc loại nào ? Gọi tên các hợp chất trên? Nêu cách phân biệt dùng axit và dung dịch bazơ bằng quỳ tím.

0 bình luận về “1/ P2O5 + H2O —> H3PO4 2/ K2O + H2O —–> KOH 3/ Na2O + H2O —> NaOH 4/ N2O5 + H2O —> HNO3 5/ P + O2 —> P2O5 6 H2O —> H2 + O2 7/ Fe + HCl –”

  1. a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng trên:

    1/ P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 (axit Photphoric)

    2/ K2O + H2O     -> 2KOH ( Kali hidroxit)

    3/ Na2O + H2O   -> 2NaOH (Natri hidroxit)

    4/ N2O5 + H2O -> 2HNO3   (axit nitric)

    5/4 P +5 O2   ->(nhiệt độ) 2P2O5 (Điphotphopentaoxit)

    6/ 2H2O ->(điện phân)2 H2+O2

    7/ Fe + 2HCl -> FeCl2 (sắt (II) clorua) + H2↑

    b) Các hợp chất tạo thành thuộc loại:

    1/ H3PO4: axit  (Một hay nhiều nguyên tử Hidro và gốc axit)

    2/ DD bazo ( Kim loại + OH)

    3/ DD bazo

    4/ axit

    5/ Oxit axit ( Phi kim + oxi)

    6/ (Cái này bạn biết rồi ha!)

    7/ Tạo ra muối sắt (II) clorua và thải khí hidro ( Muối: Kim loại + gốc axit)

    Cách phân biệt dung dịch axit và dung dịch bazo bằng quỳ tím:

    -Axit : Quỳ tím->Hóa đỏ  

    -Dung dịch bazo (những bazo tan: Ca(OH)2; NaOH; K2OH; Ba(OH)2; Li2O): Quỳ tím-> Hóa xanh

    Cách dễ nhớ các dung dịch bazo tan:  Cà (Canxi), Na (Natri), Không (Kali), Bán (Bari); Li (Liti)

     

    Trả lời
  2. $a,$

    $1/P_2O_5+3H_2O\xrightarrow{} 2H_3PO_4$

    $2/K_2O+H_2O\xrightarrow{} 2KOH$

    $3/Na_2O+H_2O\xrightarrow{} 2NaOH$

    $4/N_2O_5+H_2O\xrightarrow{} 2HNO_3$

    $5/4P+5O_2\xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$

    $6/2H_2O\xrightarrow{điện phân} 2H_2+O_2$

    $7/Fe+2HCl\xrightarrow{} FeCl_2+H_2↑$

    $b,$

    $1/H_3PO_4:Axit$

    $2/KOH:Bazơ.$

    $3/NaOH:Bazơ.$

    $4/HNO_3:Axit.$

    $5/P_2O_5:Oxit$ $axit.$

    6/Ko phải hợp chất.

    $7/FeCl_2:Muối.$

    Gọi tên:

    $1/H_3PO_4:Axit$ $photphoric.$

    $2/KOH:Kali$ $hiđrôxit.$

    $3/NaOH:Natri$ $hiđrôxit.$

    $4/HNO_3:Axit$ $nitric.$

    $5/P_2O_5:Điphotpho$ $pentaoxit.$

    $6/$

    $H_2:Hiđrô.$

    $O_2:Oxi.$

    $7/FeCl_2:Sắt$ $(II)$ $clorua.$

    Cách phân biệt dung dịch axit và dung dịch bazơ bằng quỳ tím:

    – Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

    – Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời

Viết một bình luận