1. Viết phương trình minh họa cho tính chất hóa học của $H_2SO_{4\ (đặc)}$ và $H_2SO_{4\ (loãng)}$
2. Cho một lượng sắt dư vào $100 ml$ $dd\ HCl$, sản phẩm tạo ra $4,48l$ khí ở đktc.
a, Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
b, Tính nồng độ của $dd\ HCl$
1. Viết phương trình minh họa cho tính chất hóa học của $H_2SO_{4\ (đặc)}$ và $H_2SO_{4\ (loãng)}$ 2. Cho một lượng sắt dư vào $100 ml$ $dd\ HCl$, sản
By Alexandra
Đáp án:chịu khó đoc nha
Giải thích các bước giải:
1)
\({H_2}S{O_4}\) đặc hay loãng thì có các tính chất là tác dụng với kim loại; oxit bazo; bazo và tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới.
Tuy nhiên sự khác nhau chỉ khi tác dụng với kim loại hoặc oxit bazo chưa đạt tối đa hóa trị.
VD:
\(Fe + {H_2}S{O_{4{\text{ (l)}}}}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
\(2Fe + 6{H_2}S{O_{4{\text{ đặc}}}}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\)
\(FeO + {H_2}S{O_{4(l)}}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}O\)
\(2FeO + 4{H_2}S{O_{4(đặc)}}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + S{O_2} + 4{H_2}O\)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,2.56 = 11,2{\text{ gam}}\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,2.2 = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4M\)