15. Một vật khối lượng m = 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v0 = 10 m/s. Tính động năng và thế năng của vật sau khi ném 0,5 giây. Lấy g = 10 m/s2.
16. Một vật có khối lượng 500 g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng nằm ngang. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang 8 m thì dừng lại, ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể, ma sát trên mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g = 10 m/s2
a) Tính vận tốc của vật tại B.
b) Tính độ cao h.
15. Một vật khối lượng m = 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v0 = 10 m/s. Tính động năng và thế năng của vật sau khi ném 0,5 giây. Lấy g =
By Savannah
Đáp án:
Wd=1,25J
Giải thích các bước giải:
15>
\(m = 0,1kg;{v_0} = 10m/s;t = 0,5s\)
chọn chiều dương hướng xuống: a=-g
vận tốc sau 0,5s:
\(v = {v_0} + g.t = 10 – 10.0,5 = 5m/s\)
quãng đường đi được sau 0,5s
\(S = {v_0}t + \frac{1}{2}a.{t^2} = 10.0,5 – \frac{1}{2}.10.0,{5^2} = 3,75m\)
động năng, thế năng:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}.m.{v^2} = \frac{1}{2}.0,{1.5^2} = 1,25J\\
{{\rm{W}}_t} = m.g.S = 0,1.10.2,75 = 3,75J
\end{array} \right.\)
16>
\(m = 0,5kg;S = 8m;\mu = 0,1\]
gia tốc tại mặt phẳng ngang:
\({F_{ms}} = – m.a = > a = – \frac{{0,1.10.0,5}}{{0,5}} = – 1m/{s^2}\)
vận tốc tại B:
\( – {v^2} = 2.a.S = > v = \sqrt {2.1.8} = 4m/s\)
độ cao :bảo toàn cơ năng trên mặt phẳng nghiêng
\({{\rm{W}}_t} = {{\rm{W}}_d} < = > m.g.h = \frac{1}{2}.m.{v^2} = > h = \frac{{{4^2}}}{{10}} = 1,6m\)