3/
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là ?
1/
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là ?
3/ Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2trong dung dịch Y là 15,7
By Amara
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
3/
Giả sử \(n_{HCl}=36,5(g) \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{36,5 \times 0,2}{36,5}=0,2\)
\(n_{Fe}=a; n_{Mg}=b \Rightarrow 2a+2b=n_{HCl}=0,2 \Rightarrow a+b=0,1(1)\)
\(n_{H_2}=0,5n_{HCl}=0,1;\)
Khối lượng dung dịch Y:\(m_{ddY}=56a+24b+36,5-0,1 \times 2=56+24b+36,3\)
%\(FeCl_2=\dfrac{127a}{56a+24b+36,3}=0,1576 \Rightarrow 118,1744a-3,7824b=5,72088(2)\)
\((1), (2) \Rightarrow a=b=0,05\)
%\(MgCl_2: \dfrac{95b}{56a+24b+36,3}=\dfrac{95 \times 0,05}{56 \times 0,05+24 \times 0,05+36,3} \times 100=11,79\)%
1/
`Fe + Cu^{2+} → Fe^{2+} + Cu`
`Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2`
`n_{Fe\ pư} = n^{Cu^{2+}} + 0,5n_{HCl} = 0,15 + 0,2 : 2 = 0,25\ mol`
`n_{Cu} = n_{Cu^{2+}} = 0,15\ mol`
`=> m_{ KL\ sau\ phản\ ứng} = m_{Fe\ bđ} – m_{Fe\ pư} + m_{Cu}`
`=> m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m => m = 16\ gam`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
3.
Fe + 2HCl ⇒ FeCl2 + H2↑
a……2a……….a……….a
Mg + 2HCl ⇒ MgCl2 + H2↑
b……..2b………b…………b
mX = 56a+ 24b
mdd HCl =2.36,5(a+b).100:20=365(a+b)
mH2 = 2.(a+b)
⇒ mdd mới = 56a+ 24b + 365a + 365b -2a-2b=419a+387b
mFeCl2=127a (g) ; mMgCl2=95b(g)
% FeCl2 =$\frac{127a}{419a+387b}$=0,1576
⇒ 127a = 66a+ 61b ⇔ 61a=61b ⇒ a=b
% MgCl2 =$\frac{95b}{419a+387b}$.100
= $\frac{95b}{806b}$ .100=11,78%
1,
Fe + 2HCl ⇒ FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 ⇒ FeSO4 + Cu
hh kim loại ⇒ Fe dư
nH2= nFeCl2 = 1/2.nHCl = 0,1(mol)
nFeSO4=nCuSO4 =0,15 (mol)
BTKL:
mX + mHCl + mCuSO4 = mFeCl2 + mFeSO4 + mH2 + mKim loại
m + 0,2.36,5 + 0,15.160= 0,1.127 + 0,15.152 +0,1.2 +0,725m
⇒ m=16(g)