6) Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? *
1 điểm
Ma, Al, Cu, Ag
Mg, Al, Ca, Ba
Na, K, Ca, Ba
Na, K, Cu, Ag
7) Đốt một lượng nhỏ photpho đỏ trong lọ thủy tinh, khi phản ứng kết thúc, tiếp tục cho thêm một ít nước vào lọ thủy tinh rồi lắc nhẹ, tiếp theo cho một mẫu quỳ tím vào dung dịch thu được. Ta thấy quỳ tím *
1 điểm
hóa xanh
không đổi màu
mất màu
hóa đỏ
8) Để thu khí hiđro vào bình bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt ngược bình thu khí vì *
1 điểm
Khí hiđro nặng hơn không khí (vì tỉ khối d của H₂ so với không khí >1)
Khí hiđro nhẹ hơn không khí (vì tỉ khối d của H₂ so với không khí <1)
Khí hiđro nặng hơn không khí (vì tỉ khối d của H₂ so với không khí <1)
Khí hiđro nhẹ hơn không khí (vì tỉ khối d của H₂ so với không khí >1)
9) Để điều chế được 672 ml khí oxi (đo ở đktc) thì cần bao nhiêu gam kali clorat? (Cho K = 39; Cl = 35,5; O = 16) *
1 điểm
2,45 gam
3,675 gam
2450 gam
3675 gam
6) Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? * 1 điểm Ma, Al, Cu, Ag Mg, Al, Ca, Ba Na, K, Ca, Ba Na, K, Cu, Ag 7) Đốt một lư
By Hadley
Câu 6: Na, K, Ca, Ba
Câu 7: Hóa đỏ
Câu 8: Khí hiđro nhẹ hơn không khí (vì tỉ khối d của H₂ so với không khí <1)
Câu 9:
$\text{Đổi: 672 ml = 0,672 }$
$\text{$n_{O_{2}}$ = $\frac{0,672}{22,4}$ = 0,03 }$
$PTHH: 2KClO_{3} → 2KCl + 3O_{2}↑$
$\text{-Theo PTHH, ta có: }$
$\text{$n_{KClO_{3}} = \frac{2}{3}.n_{O_{2}}$ = $\frac{2}{3}$.0,03 = 0,02 }$
$\text{⇒ $m_{KClO_{3}}$ = 0,02.122,5 = 2,45 (g) }$
$\text{⇒ Đáp án: 2,45 gam }$
6. Na, K, Cu, Ag
7. hóa đỏ
8. Khí hiđro nặng hơn không khí (vì tỉ khối d của H₂ so với không khí <1)
9. 2,45 gam