a) Hấp thụ hoàn toàn 17g H2S vào 380g dung dịch NaOH 10%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
b) Hòa tan hoàn toàn V(lít) SO2 vào m(g) dung dịch NaOH 10%. Kết thúc phản ứng thu được 12,6g Na2SO3 và 20,8g NaHSO4. Xác định giá trị V và m.
c) Cho 28 lít SO2(đktc) dẫn vào bình đựng 300g dung dịch KOH 23,33%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
a) Hấp thụ hoàn toàn 17g H2S vào 380g dung dịch NaOH 10%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. b) Hòa tan hoàn toàn V(lít) SO2 v
By Everleigh
Giải thích các bước giải:
a,
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}S}} = 0,5mol\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{{380 \times 10}}{{100 \times 40}} = 0,95mol\\
\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}} = 1,9
\end{array}\)
Tạo 2 muối
Gọi a và b là số mol của \({H_2}S\) trong 2 phương trình
\(\begin{array}{l}
NaOH + {H_2}S \to NaHS + {H_2}O\\
2NaOH + {H_2}S \to N{a_2}S + 2{H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,5\\
a + 2b = 0,95
\end{array} \right.\\
\to a = 0,05 \to b = 0,45\\
{m_{muối}} = {m_{NaHS}} + {m_{N{a_2}S}} = 0,05 \times 56 + 0,45 \times 78 = 37,9g
\end{array}\)
b,
\(\begin{array}{l}
2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\\
NaOH + S{O_2} \to NaHS{O_3}\\
{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,1mol\\
{n_{NaHS{O_3}}} = 0,2mol\\
\to {n_{S{O_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} + {n_{NaHS{O_3}}} = 0,3mol \to {V_{S{O_2}}} = 6,72l\\
\to {n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}S{O_3}}} + {n_{NaHS{O_3}}} = 0,4mol \to {m_{NaOH}} = 16g\\
\to {m_{NaOH}}{\rm{dd = }}\dfrac{{16 \times 100}}{{10}} = 160g
\end{array}\)
c,
\(\begin{array}{l}
{n_{S{O_2}}} = 1,25mol\\
{n_{KOH}} = \dfrac{{300 \times 23,33}}{{100 \times 56}} = 1,25mol\\
\dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 1
\end{array}\)
Tạo 1 muối axit, \(S{O_2}\) dư
\(\begin{array}{l}
S{O_2} + KOH \to KHS{O_3}\\
{n_{KHS{O_3}}} = {n_{KOH}} = 1,25mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 1,25 \times 64 + 300 = 380g\\
C\% KHS{O_3} = \dfrac{{1,25 \times 120}}{{380}} \times 100\% = 39,47\%
\end{array}\)