B1: ng ta đặt một máy biến thế sau nhà máy phát điện có công suất 100kw, U=2000V. Máy biến thế có số vòng dây sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2000 vòng và 50000 vòng
a) tính hiệu điện thế cuộn sơ cấp
b) truyền tải điện hdt trên cuộn dây có tổng = 40km. tính Php do tỏa nhiệt trên đường dây bt mỗi km có R=20 ôm
B2: một thấu kính có tiêu cự 36cm, vật AB cao 4cm đặt cách thấu kính 48cm. dựng ảnh, xác định độ lớn, vị trí ảnh trong các TH sau:
a) thấu kính là TKHT
b) thấu kính là TKPK
B1: ng ta đặt một máy biến thế sau nhà máy phát điện có công suất 100kw, U=2000V. Máy biến thế có số vòng dây sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2000 vòng
By Raelynn
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
B1.\\
a.{U_2} = 50000V\\
b.{P_{hp}} = 80W\\
B2.\\
a.\\
d’ = 144cm\\
h’ = 12cm\\
b.\\
d’ = \frac{{144}}{7}cm\\
h’ = \frac{{12}}{7}cm
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
B1.
a.
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:
\(\begin{array}{l}
\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\\
\Rightarrow {U_2} = \frac{{{U_1}{N_2}}}{{{N_1}}} = \frac{{2000.50000}}{{2000}} = 50000V
\end{array}\)
b.
Công suất hao phí là:
\({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{U_2^2}} = \frac{{{{100000}^2}.20}}{{{{50000}^2}}} = 80W\)
B2:
a.
Vì thấu kính hội tụ có d>f nên
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d’}}\\
\frac{1}{{36}} = \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{d’}}\\
\Rightarrow d’ = 144cm\\
\frac{d}{{d’}} = \frac{h}{{h’}}\\
\Rightarrow h’ = \frac{{d’h}}{d} = \frac{{144.4}}{{48}} = 12cm
\end{array}\)
b.
VÌ thấu kính phân kì nên:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{f} = \frac{1}{{d’}} – \frac{1}{d}\\
\frac{1}{{36}} = \frac{1}{{d’}} – \frac{1}{{48}}\\
\Rightarrow d’ = \frac{{144}}{7}cm\\
\frac{d}{{d’}} = \frac{h}{{h’}}\\
\Rightarrow h’ = \frac{{d’.h}}{d} = \frac{{\frac{{144}}{7}.4}}{{48}} = \frac{{12}}{7}cm
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
B1
P=100KW
R=5Ω
U=10KV
Giải
Theo công thức tính công suất hao phí ta có:
Php=R.P^2/U^2
<=>Php=5.100^2/10^2
<=>Php=5000KV