Bài 1:Chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ X và Y là 9:8. Phân tử khối là 102. Xác định X và Y. Bài 2 :Một hợp chất có thành ph

By Skylar

Bài 1:Chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ X và Y là 9:8. Phân tử khối là 102. Xác định X và Y.
Bài 2 :Một hợp chất có thành phần theo khối lượng như sau : 40% là Cu; 20% là S.Còn lại là O. Tính số nguyên tử của từng nguyên tố Cu, S , O.
GIÚP NHANH VỚI Ạ

0 bình luận về “Bài 1:Chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ X và Y là 9:8. Phân tử khối là 102. Xác định X và Y. Bài 2 :Một hợp chất có thành ph”

  1. 1)

    Chất A tạo từ 2 nguyên tử \(X\) và 3 nguyên tử \(Y\).

    Do vậy chất A có dạng \(X_2Y_3\).

    \( \to {M_{{X_2}{Y_3}}} = 2{M_X} + 3{M_Y} = 102\)

    Trong A:

    \({m_X}:{m_Y} = 9:8 \to \frac{{2{M_X}}}{{3{M_Y}}} = \frac{9}{8}\)

    Giải được: 

    \({M_X} = 27;{M_Y} = 16\)

    Vậy \(X\) là \(Al\); còn \(Y\) là \(O\).

    2)

    Hợp chất tạo bởi \(Cu;S;O\) nên có dạng \(Cu_xS_yO_z\).

    Ta có: \(\% {m_O} = 100\%  – 40\%  – 20\%  = 40\% \)

    \( \to x:y:z = \frac{{\% {m_{Cu}}}}{{64}}:\frac{{\% {m_S}}}{{32}}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = 1:1:4\)

    Hợp chất chứa 1 nguyên tử\(Cu\); 1 nguyên tử \(S\) và 4 nguyên tử \(O\).

    Trả lời
  2. Bài 1: 

    Gọi CTHH hợp chất là $X_2Y_3$

    $\Rightarrow \dfrac{2X}{3Y}=\dfrac{9}{8}$

    $\Leftrightarrow 16X-27Y=0$              (1)

    $M=102\Rightarrow 2X+3Y=102$       (2)

    (1)(2)$\Rightarrow X=27(Al), Y=16(O)$

    Bài 2:

    Xét 100g chất.

    $m_{Cu}=40g\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{40}{64}=0,625(mol)$

    $m_S=20g\Rightarrow n_S=\dfrac{20}{32}=0,625(mol)$

    $m_O=100-40-20=40g\Rightarrow n_O=\dfrac{40}{16}=2,5(mol)$

    $n_{Cu} : n_S : n_O=0,625:0,625:2,5=1:1:4$

    $\to$ CTHH là $CuSO_4$

    Số nguyên tử Cu, S, O lần lượt là: 1, 1, 4.

    Trả lời

Viết một bình luận