Bài 1: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A? Bài 2: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước

By Ariana

Bài 1: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A?
Bài 2: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

0 bình luận về “Bài 1: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A? Bài 2: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước”

  1. Bài 1:

    n K2O=$\frac{23,5}{94}$ =0,25 mol

    K2O+H2O→2KOH

    0,25→          0,5

    CM dd A= CM KOH=$\frac{0,5}{0,5}$ =1 M

    Bài 2:

    n Na2O=$\frac{6,2}{62}$ =0,1 mol

    Na2O+H2O→2NaOH

    0,1→                 0,2

    m ct NaOH=0,2 x40=8 g

    mdd A=6,2+193,8=200 g

    C% ddA=C% NaOH=$\frac{8}{200}$ x100x100=4 %

    ………………………………chúc bạn học tốt………………………………..

     

     

    Trả lời
  2. Bài 1:

    $n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25 mol$

    $K_2O+H_2O\to 2KOH$

    $\Rightarrow n_{KOH}=0,25.2=0,5 mol$

    $C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M$

    Bài 2:

    $n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1 mol$

    $Na_2O+H_2O\to 2NaOH$

    $\Rightarrow n_{NaOH}=0,1.2=0,2 mol$

    $m_{dd}=6,2+193,8=200g$

    $\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40.100}{200}=4\%$

    Trả lời

Viết một bình luận