Bài 1 : hoà tan 4g NA0H và 17,1 Ba(0H)2 vào H20 được 200 ml dd A. Tính CM icon trong A.
Bài 2 : Hoà tan m (g) CuS04 trong nước được 300 ml dd X có [ Cu 2+ ] = 0,4M. Tính m.
Bài 3 : Phân loại đâu là chất điện li và viết phương trình : Ca(0H)2, H2S03, BaCl2 , S03, I2, C2H6, CH3CHO, Na2C03, HCOONH4, NH4HCO3
Bài 1 : hoà tan 4g NA0H và 17,1 Ba(0H)2 vào H20 được 200 ml dd A. Tính CM icon trong A. Bài 2 : Hoà tan m (g) CuS04 trong nước được 300 ml dd X có [ C
By Savannah
Đáp án:
Bài 1:
Theo gt ta có: $n_{NaOH}=0,1(mol);n_{Ba(OH)_2}=0,1(mol)$
Suy ra $[Na^+]=0,5M;[OH^-]=1,5M;[Ba^{2+}]=0,5M$
Bài 2:
Theo gt ta có: $n_{Cu^{2+}}=0,12(mol)=n_{CuSO_4}$
Do đó $m=19,2(g)$
Bài 3:
$Ca(OH)_2\rightarrow Ca^{2+}+2OH^-$
$H_2SO_3\rightarrow 2H^++SO_3^{2-}$ (Cái này phản ứng thuận nghịch nhé)
$BaCl_2\rightarrow Ba^{2+}+2Cl^-$
$Na_2CO_3\rightarrow 2Na^++CO_3^{2-}$
$HCOONH_4\rightarrow HCOO^-+NH_4^+$
$NH_4HCO_3\rightarrow NH_4^++HCO_3^-$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
Ta có :
$n_{NaOH} = \dfrac{4}{40} = 0,1(mol)$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{17,1}{171} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$n_{Na^+} = n_{NaOH} = 0,1(mol)$
$n_{Ba^{2+}} = n_{Ba(OH)_2} = 0,1(mol)$
$n_{OH^-} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} = 0,1 + 0,1.2 = 0,3(mol)$
Vậy :
$[Na^+] = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$[Ba^{2+}] = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$[OH^-] = \dfrac{0,3}{0,2} = 1,5M$
Bài 2 :
$CuSO_4 → Cu^{2+} + SO_4^{2-}$
$⇒ n_{CuSO_4} = n_{Cu^{2+}} = V.C_M = 0,3.0,4 =0,12(mol)$
$⇒ m = 0,12.160 = 19,2(gam)$
Bài 3 :
Chất điện li mạnh : $Ca(OH)_2 ; BaCl_2 , Na_2CO_3 , NH_4HCO_3,HCOONH_4$
$Ca(OH)_2 → Ca^{2+} + 2OH^-$
$BaCl_2 → Ba^{2+} + 2Cl^-$
$Na_2CO_3 → 2Na^+ + CO_3^{2-}$
$NH_4HCO_3 → NH_4^+ + HCO_3^-$
$HCOONH_4 → HCOO^- + NH_4^+$
Chất điện li yếu : $H_2SO_3$
$H_2SO_3 ⇄ 2H^+ + SO_3^{2-}$
Chất không điện lí : $SO_3;I_2;C_2H_6;CH_3CHO$