Bài 1. Ở cây đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là hai tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây
a. Cây thân cao, hạt vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh thuần chủng
b*. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng
Bài 2. Ở cây cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự lai với nhau thu được F2
a. Viết sơ đồ lai cho phép lai trên
b. Biết rằng ở F2 thu được 250 cây quả đỏ, lá nguyên. Hãy tính số lượng cây của mỗi tính trạng thu được
Bài 1. Ở cây đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là hai tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc di truy
By Alexandra
Bài 1quy ước gen: A- thân cao, a- thân thấp
B- hạt vàng, b- hạt xanh
a, thân cao hạt vàng có kiểu gen :Aabb hoặc AAbb
cây thân thấp hạt vàng có kiểu gen aabb
Bài 2-quy ước :A đỏ, a vàng, B chẻ, b nguyên
-sơ đồ :
a/ P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
b/ ko thuần chủng thì sao mà lai hả bạn.chắc đề sai rồi đó
theo mình ngĩ nếu ko thuần chủng thì đỏ,nguyên là AAbB (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng nếu AABb thì lại là đỏ chẻ => k lai đc). vàng,chẻ ko t/c là aABb (củng k xảy ra đc vì pải là Aa nhưng nếu AaBb thì lại đỏ,chẻ => củng k đc)
Đáp án:
Câu 1:
* Quy ước:
A – Thân cao B – Hạt vàng
a – Thân thấp b – Hạt xanh
a.
– Cây cao hạt vàng thuần chủng có kiểu gen AABB
– Cây thấn hạt xanh thuần chủng có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
$G_{P}$: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây cao hạt vàng
b.
– Cây cao hạt xanh có kiểu gen AAbb hoặc Aabb
– Cây thấp hạt vàng có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
P: AAbb × aaBB
$G_{P}$: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây cao hạt vàng
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb × aaBb
$G_{P}$: Ab aB, ab
F1: AaBb; Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây cao hạt vàng : 50% Cây cao hạt xanh
* Sơ đồ lai 3:
P: Aabb × aaBB
$G_{P}$: Ab, ab aB
F1: AaBb; aaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây cao hạt vàng : 50% Cây thấp hạt vàng
* Sơ đồ lai 4:
P: Aabb × aaBb
$G_{P}$: Ab, ab aB, ab
F1: AaBb; Aabb; aaBb ; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây cao hạt vàng : 1 Cây cao hạt xanh : 1 Cây thấp hạt vàng : 1 Cây thấp hạt xanh
Câu 2:
a.
* Quy ước:
A – Qủa đỏ B – Lá chẻ
a – Qủa vàng b – Lá nguyên
– Cây quả đỏ lá chẻ thuần chủng có kiểu gen AABB
– Cây quả vàng lá nguyên có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
$G_{P}$: AB ab
F1: AaBb (100% Cây quả đỏ lá chẻ)
F1 × F1: AaBb × AaBb
$G_{F1}$: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBB : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Cây quả đỏ lá chẻ : 3 Cây quả đỏ lá nguyên : 3 Cây quả vàng là chẻ : 1 Cây quả vàng lá nguyên
b.
– Theo quy luật phân li độc lập của Menđen ta có các tính trạng trên di truyền theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
⇒ Số cây quả đỏ lá chẻ ở F2 là:
250 × 3 = 750 cây
– Số cây quả vàng lá chẻ = Số cây quả vàng lá nguyên = 250 cây
– Số cây quả vàng lá nguyên là:
250 : 3 = 83 cây