Bài 1:
Tìm hai số biết tổng của chúng = 80, hiệu = 14
Bài 2:
Tìm hai số biết tổng của chúng là 90, số này gấp đôi số kia
Giải bài toán = cách lập pt
Bài 3:
x^3+1=x(x+1)
Hết điểm r
Bài 1: Tìm hai số biết tổng của chúng = 80, hiệu = 14 Bài 2: Tìm hai số biết tổng của chúng là 90, số này gấp đôi số kia Giải bài toán = cách lập pt B
By Savannah
Bài 1:
Số bé cần tìm là:
(80 – 14) : 2 = 33
Số lớn cần tìm là:
80 – 33 = 47
Vậy: Số bé: 33
Số lớn: 47
Bài 2:
Ta coi số bé = 1 phần; số lớn = 2 phần
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bé là:
90 : 3 x 1 = 30
Số lớn là:
90 – 30 = 60
Đáp số: Số bé: 30
Số lớn: 60
Bài 3 mình không biết làm nha, bạn thông cảm
CHÚC BẠN HỌC TỐT
CHO MÌNH XIN 1 CẢM ƠN + VOTE 5 SAO + CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA
Đáp án:
Bài 1 :
Gọi hai số đó lần lượt là a,b (a>b>0)
Tổng của chúng bằng 80 , ta có : a+b =80(1)
Hiệu của chúng bằng 14 , ta có : a-b = 14(2)
Ta có hệ phương trình :
⇔$\left \{ {{a+b=80} \atop {a-b=14}} \right.$
⇔$\left \{ {{2a=94} \atop {a-b=14}} \right.$
⇔$\left \{ {{a=47} \atop {b=33}} \right.$
Vậy hai số đó lần lượt là : 47 ,33
Bài 2 :
Gọi hai số đó lần lượt là x(x >0)
Số này gấp đôi số kia ta có : 2x
Tổng có chúng là 90 nên : x+2x = 90
Ta có phương trình :
x+2x =90
⇔ 3x =90
⇔ x = 90 : 3
⇔ x = 30 (thỏa mãn)
Vậy số đó là 30
số còn lại là 30 . 2 = 60
Bài 3 :
x³ +1 = x(x+1)
⇔ (x+1)(x²-x+1) = x(x+1)
⇔(x+1)(x²-x+1) -x(x+1) =0
⇔ (x+1)(x²-x+1-x)=0
⇔\(\left[ \begin{array}{l}x+1=0\\x^2-x+1-x=0\end{array} \right.\)
⇔\(\left[ \begin{array}{l}x=-1\\x=1\end{array} \right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S={-1 ; 1}