Bài 8: Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. a) Xác định PTK của hợp chất. Nêu tên, KH

By Reagan

Bài 8: Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên
tử H và nặng bằng nguyên tử O.
a) Xác định PTK của hợp chất. Nêu tên, KHHH, NTK của nguyên tố X.
b) Tính thành phân % về khối lượng của X có trong hợp chất
Bài 9*: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên
tử Oxi, trong đó nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
a) Tính NTK, cho biết tên, KHHH của nguyên tố X.
b) Tính PTK của hợp chất.
c) Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào ?
d) So sánh PTK của hợp chất nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần PTK của
muối ăn (1Na, 1Cl) và đá vôi (1Ca, 1C, 3O)?
Bài 10*: Một hợp chất tạo bởi x nguyên tử nguyên tố Y và 3 nguyên tử nguyên tố
Oxi, trong đó Y chiếm 70% về khối lượng của hợp chất.
a) Tính NTK, cho biết tên, KHHH của nguyên tố X.
b) Tính PTK của hợp chất.
c) Phân tử khối của hợp chất nặng gấp đôi so với nguyên tử nguyên tố nào ?

0 bình luận về “Bài 8: Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. a) Xác định PTK của hợp chất. Nêu tên, KH”

  1. Giải thích các bước giải:

     8.

    Hợp chất cần tìm có dạng \(XH_4\)

    \(M_{XH_4}=M_{O}=16\ \text{g/mol}\to X+1\cdot 4=16\ \text{g/mol}\to X=12\ \text{g/mol}\)

    \(\to\)X là Cacbon (C) 

    b. 

    \(\%m_C=\dfrac{12}{16}\cdot 100\%=75\%\)

    9.

    a.

    Hợp chất có dạng \(XO_2\)

    \(\%m_O=50\%\to \%m_X=100\%-50\%=50\%\)

    \(\to \dfrac X{16\cdot 3}=\dfrac{50\%}{50\%}\)

    \(\to X=32\)

    \(\to\)X là lưu huỳnh (S)

    b.

    \(M_{SO_2}=32+16\cdot 2=64\ \text{g/mol}\)

    c.

    \(M_{Cu}=64\ \text{g/mol}\) nên phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố Cu

    d.

    \(M_{NaCl}=35,5+23=58,8\ \text{g/mol}\)

    Ta có: \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{NaCl}}=\dfrac{64}{58,8}=1,089>1\)

    Do đó PTK của \(SO_2\) nặng hơn PTK của \(NaCl\)

    \(M_{CaCO_3}=40+12+16\cdot 3=100\ \text{g/mol}\)

    \(\to \dfrac{M_{SO_2}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{64}{100}=0,64<1\)

    Do đó PTK của \(SO_2\) nhẹ hơn PTK của \(CaCO_3\)

    10.

    a.

    Hợp chất cần tìm có dạng \(Y_xO_3\)

    \(\%m_Y=70\%\to \%m_O=100\%-70\%=30\%\)

    \(\to \dfrac{xY}{16\cdot 3}=\dfrac{70\%}{30\%}\)

    \(\to xY=112\)

    \(\to \text x=2; Y=56\ (Fe)\)

    Suy ra  Y là sắt (Fe)

    b.

    \(M_{\text{Fe}_2O_3}=56\cdot 2+16\cdot 3=160\ \text{g/mol}\)

    c.

    Gọi nguyên tử nguyên tố cần tìm là X

    \(\to \text M_X=\dfrac 12M_{Fe_2O_3}=80\ \text{g/mol}\)

    \(\to\)X là Brom

     

    Trả lời
  2. Em tham khảo nha:

    \(\begin{array}{l}
    8)\\
    a)\\
    CTHH:X{H_4}\\
    {M_{X{H_4}}} = {M_O} = 16g/mol \Rightarrow {M_X} = 16 – 4 = 12(g/mol)\\
     \Rightarrow X:Cacbon(C)\\
    b)\\
    \% {m_C} = \dfrac{{12}}{{16}} \times 100\%  = 75\% \\
    \% {m_O} = 100 – 75 = 25\% \\
    9)\\
    CTHH:X{O_2}\\
    \% {m_O} = 50\%  \Rightarrow \frac{{16 \times 2}}{{{M_X} + 16 \times 2}} = 50\% \\
     \Rightarrow {M_X} = 32g/mol \Rightarrow X:S\\
    b)\\
    {M_{S{O_2}}} = 32 + 16 \times 2 = 64g/mol\\
    c)\\
    {M_{S{O_2}}} = {M_{Cu}} = 64g/mol\\
    d)\\
    {d_{S{O_2}/NaCl}} = \dfrac{{64}}{{58,5}} = 1,09\\
    {d_{S{O_2}/CaC{O_3}}} = \dfrac{{64}}{{100}} = 0,64\\
    10)\\
    a)\\
    CTHH:{Y_x}{O_3}\\
    \% {m_O} = 70\%  \Rightarrow \dfrac{{x{M_y}}}{{x{M_y} + 16 \times 3}} = 70\% \\
     \Rightarrow x{M_y} = 0,7x{M_y} + 33,6 \Rightarrow {M_y} = \dfrac{{112}}{x}(g/mol)\\
    x = 2 \Rightarrow {M_y} = 56g/mol \Rightarrow Y:Fe\\
    b)\\
    {M_{F{e_2}{O_3}}} = 56 \times 2 + 16 \times 3 = 160g/mol\\
    c)\\
    {M_X} = \dfrac{{160}}{2} = 80g/mol \Rightarrow X:Brom(Br)
    \end{array}\)

     

    Trả lời

Viết một bình luận