Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho cuộc sống của người dân nước ta?. Nêu biện pháp bảo vệ sự trong sạch của biển. Bạn nào làm hay mìn

By Mary

Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho cuộc sống của người dân nước ta?. Nêu biện pháp bảo vệ sự trong sạch của biển. Bạn nào làm hay mình cho nhiều điểm .giúp mình nha

0 bình luận về “Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho cuộc sống của người dân nước ta?. Nêu biện pháp bảo vệ sự trong sạch của biển. Bạn nào làm hay mìn”

  1. – Thuận lợi:

    • Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển.
    • Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch.
    • Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.
    • Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.

    – Khó khăn:

    • Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển.
    • Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông.
    • Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển.
    • Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung.

    * Biện pháp

     Xử lí nước thải một cách hợp lí, xây dựng các máy móc để lọc nước thải.

    – Không vứt rác bừa bãi , xác chết động vật và bao bì thuốc trừ sâu 

    – Mỗi người phải có ý thức mới có thể không bị ô nhiễm .

    – Tiết kiệm tối đa lượng nước sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày 

    – Thành phố lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 

    – Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường, thông qua các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cộng đồng. 

    – Tăng cường tái sử dụng nước trong sản xuất (quay vòng nước trong sản xuất) 

    – Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải trước khi đưa ra nguồn tiếp nhận 

    – Thay đổi công nghệ sản xuất, tăng cường hiệu suất sử dụng nước trong dây truyền công nghệ nhằm tiết kiệm nước. 

    – Đặt tiêu chuẩn chất lượng nước và điều kiện vệ sinh khi xả nước thải ra nguồn: Sử dụng nguồn nước và tiêu chuẩn chất lượng nước sử dụng, Điều kiện vệ sinh khi thải nước xả ra nguồn 

    – Tổ chức quản lý và kiểm soát chất lượng nguồn nước: Quan trắc môi trường nước, Kỹ thuật quan trắc 

    – Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước: Các biện pháp hạn chế xả chất thải ra nguồn nước mặt; 

    Tăng cường xáo trộn pha loãng nước thải với nước nguồn; Làm giàu ô xi. 

    – Sử dụng tổng hợp và hợp lý nguồn nước. 

    Trả lời
  2. Biển Đông mang lại cho nước ta nguồn ẩm dồi dào và lượng mưa lớn, đồng thời các khối khí qua biển làm giảm bớt tính chất khắc nghiệt lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết oi bức của mùa hạ, thuận lợi cho hoạt động sống và phát triển kinh tế của người dân.

    – Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:

    + Khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất) với 8 bề trầm tích; ngoài ra có titan, cát thủy tinh, muối.

    + Hải sản: sinh vật vùng biển nhiệt đới đa dạng, năng suất sinh học cao với trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm,vài chục loài mực, các rạn san hô…Nhiều loài quý hiếm, có giá trị xuất khẩu cao: bào ngư, ngọc trai, cá thu, tôm hùm… thuận lợi cho khai thác hải sản biển. Vùng biển có diện tích mặt nước lớn, các cửa sông, đầm phá cung cấp diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.

    + Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp, vùng biển có nhiều hòn đảo…thuận lợi để phát triển du lịch biển.

    + Vùng biển rộng lớn, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. Bờ biển kéo dài có nhiều vũng vịnh kín gió thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu => điều kiên phát triển dịch vụ hàng hải.

    * Khó khăn: thiên tai bão kèm mưa to gió lớn, sạt lở bờ biển, cát bay cát chảy,…

    Trả lời

Viết một bình luận