các quan hệ giữa các đại lượng trong các bài giải toán bằng cách lập hệ phương trình ,phương trình
toán 9
VD: S=V.t
các quan hệ giữa các đại lượng trong các bài giải toán bằng cách lập hệ phương trình ,phương trình toán 9 VD: S=V.t
By Harper
By Harper
các quan hệ giữa các đại lượng trong các bài giải toán bằng cách lập hệ phương trình ,phương trình
toán 9
VD: S=V.t
– Các quan hệ:
+ Dạng toán chuyển động:
S = v.t (quãng đường = vận tốc x thời gian)
V = $\frac{s}{t}$ (vận tốc = quãng đường : thời gian)
t = $\frac{S}{v}$ (thời gian = quãng đường : vận tốc)
+ Dạng toán năng suất – phần trăm:
N = $\frac{1}{t}$ (năng suất = 1 : thời gian)
t = $\frac{1}{N}$ (thời gian = 1 : năng suất)
CV = N.t ( lượng công việc làm được trong thời gian t = năng suất x thời gian)
+ Dạng toán chuyển động dưới nước:
– Nếu vật chuyển động ngược dòng thì có lực cản của dòng nước
– Nếu vật chuyển động xuôi dòng thì có thêm vận tốc dòng nước
– Vận tốc xuôi dòng = vận tốc của vật + vận tốc dòng nước
– Vận tốc ngược dòng = vận tốc của vật – vận tốc dòng nước
– Vận tốc dòng nước = (vận tốc xuôi – vận tốc ngược) : 2
– Vận tốc thực của vật = (vận tốc xuôi + vận tốc ngược) : 2
+ Dạng toán tăng – giảm:
– Số ghế = số dãy x số ghế 1 dãy
– Số người (hay số ghế của 1 dãy) = số ghế : số dãy
– Số dãy = số ghế : số ghế 1 dãy (hay số người)
– Toán chuyển động (không trên nước):
$s= vt$
Chuyển động ngược chiều gặp nhau: $v_1t_1+ v_2t_2= s$
Chuyển động cùng chiều gặp nhau: $v_1t_1-v_2t_2=s$
– Toán chuyển động (trên nước):
Vận tốc nước là x. Khi đó:
+ Vận tốc xuôi của thuyền/cano: $v+x$
+ Vận tốc ngược của thuyền/cano: $v-x$
+ Vận tốc của vật trôi tự do trên nước (bè, phao,…): $x$
– Toán năng suất (2 người làm việc chung riêng, vòi nước chảy,…)
$\text{năng suất}=\dfrac{\text{khối lượng công việc}}{\text{thời gian}}$
Nếu làm một mình mất x giờ thì trong năng suất là $\frac{1}{x}$ (coi cả việc là 1 phần)
– Các dạng toán khác:
Số ghế/dãy $\times$ số dãy = số ghế
Số cây/1 lớp trồng được $\times$ số lớp = số cây cả khối