các thành tựu tiêu biểu của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVII – nửa đầu thế kỉ XIX
By Clara
các thành tựu tiêu biểu của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVII – nửa đầu thế kỉ XIX
0 bình luận về “các thành tựu tiêu biểu của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVII – nửa đầu thế kỉ XIX”
Văn hóa dân gian , ca dao, tục ngữ, truyện Nôm dài, truyện tiếu lâm Văn hóa bác học : truyện kiều (nguyễn du ) Xuất hiện thêm các nhà thơ nữ : Hồ Xuân Hương, Huyện Thanh Quan, Đoàn Thị Điểm => Nội dung : phản ánh cuộc sống xh và nguyện vọng của nd Nghệ thuật : Nghệ thuật sân khấu dgian : tuồng , chèo Nghệ thuật tạc tượng : tượng đồng Nghệ thuật kiến trúc : chùa Tây Phương ( HN ) ~ Good luck ~
các thành tựu tiêu biểu của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVII-nửa đầu thế kỉ XIX
+Văn học
– Văn học dân gian phát triển rực rỡ, nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ dài, truyện tiếu lâm,…
– Văn học chữ Nôm những tác phẩm tiêu biểu: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm,… các tác giả: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu,…
+ Ở miền xuôi: hát quan họ, trống quân, hát lí, hát dặm, hát tuồng,…
+ Ở miền núi: hát lượn, hát khắp, hát xoan,…
– Nghệ thuật tranh dân gian, nhiều tác phẩm nổi tiếng: tranh Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,… nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh).
– Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc:
+ Công trình kiến trúc nổi tiếng: chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh), cung điện, lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế, Khuê văn các (Hà Nội),…
+ Nghệ thuật tạc tượng đồng đạt đến đỉnh cao: 18 tượng vị tổ ở chùa Tây Phương, 9 đỉnh đồng lớn và nhiều công trình điêu khắc khác ở cung điện Huế,…
+Khoa học – kĩ thuật :
* Khoa học:
– Sử học:
+ Có những tác phẩm: Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện,…
+ Nhà bác học lớn nhất của thế kỉ XVIII – Lê Quý Đôn, với các tác phẩm: Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Kiến văn tiểu lục, Vân Đài loại ngữ,…
+ Phan Huy Chú với bộ Lịch triều hiến chương loại chí.
– Địa lí: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chí (Lê Quang Định),…
– Y học: Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) phát hiện thêm công dụng của 305 vị thuốc nam, thu thập được 2854 phương thuốc trị bệnh, ra đời bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh (66 quyển).
* Kĩ thuật:
– Học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí.
– Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước.
– Đóng được một chiếc tàu thủy chạy bằng máy hơi nước.
Văn hóa dân gian , ca dao, tục ngữ, truyện Nôm dài, truyện tiếu lâm
Văn hóa bác học : truyện kiều (nguyễn du )
Xuất hiện thêm các nhà thơ nữ : Hồ Xuân Hương, Huyện Thanh Quan, Đoàn Thị Điểm
=> Nội dung : phản ánh cuộc sống xh và nguyện vọng của nd
Nghệ thuật :
Nghệ thuật sân khấu dgian : tuồng , chèo
Nghệ thuật tạc tượng : tượng đồng
Nghệ thuật kiến trúc : chùa Tây Phương ( HN )
~ Good luck ~
các thành tựu tiêu biểu của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVII-nửa đầu thế kỉ XIX
+Văn học
– Văn học dân gian phát triển rực rỡ, nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ dài, truyện tiếu lâm,…
– Văn học chữ Nôm những tác phẩm tiêu biểu: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm,… các tác giả: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu,…
+Nghệ thuật :
– Văn nghệ dân gian:
+ Nghệ thuật sân khấu, tuồng, chèo phổ biến khắp nơi.
+ Ở miền xuôi: hát quan họ, trống quân, hát lí, hát dặm, hát tuồng,…
+ Ở miền núi: hát lượn, hát khắp, hát xoan,…
– Nghệ thuật tranh dân gian, nhiều tác phẩm nổi tiếng: tranh Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,… nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh).
– Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc:
+ Công trình kiến trúc nổi tiếng: chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh), cung điện, lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế, Khuê văn các (Hà Nội),…
+ Nghệ thuật tạc tượng đồng đạt đến đỉnh cao: 18 tượng vị tổ ở chùa Tây Phương, 9 đỉnh đồng lớn và nhiều công trình điêu khắc khác ở cung điện Huế,…
+Khoa học – kĩ thuật :
* Khoa học:
– Sử học:
+ Có những tác phẩm: Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện,…
+ Nhà bác học lớn nhất của thế kỉ XVIII – Lê Quý Đôn, với các tác phẩm: Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Kiến văn tiểu lục, Vân Đài loại ngữ,…
+ Phan Huy Chú với bộ Lịch triều hiến chương loại chí.
– Địa lí: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chí (Lê Quang Định),…
– Y học: Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) phát hiện thêm công dụng của 305 vị thuốc nam, thu thập được 2854 phương thuốc trị bệnh, ra đời bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh (66 quyển).
* Kĩ thuật:
– Học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí.
– Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước.
– Đóng được một chiếc tàu thủy chạy bằng máy hơi nước.