Câu 1:
1. Dung dịch A là dung dịch CuSO4 15%
a, cần phải hòa tan bao nhiêu gam CuSO4 vào 180 gam dung dịch A để thu được dung dịch CuSO4 40%
b, trộn thêm m gam dung dịch CuSO4 30% vào 250 gam dung dịch A thu được dung dịch CuSO4 24%. Tính m
2. hỗn hợp khí X gồm CO2, O2, N2 và CO có tỉ lệ tương ứng về thể tích là 2 : 5 : 7 : . Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong X và tỉ khối của X đối với khí H2.
Câu 1: 1. Dung dịch A là dung dịch CuSO4 15% a, cần phải hòa tan bao nhiêu gam CuSO4 vào 180 gam dung dịch A để thu được dung dịch CuSO4 40% b, trộn t
By Parker
1)
Trong A chứa:
\({m_{CuS{O_4}}} = 180.15\% = 27{\text{ gam}}\)
Gọi số mol \(CuSO_4\) cần thêm vào là \(x\).
Sau khi hòa tan:
\({m_{CuS{O_4}}} = 27 + x{\text{ gam}}\)
\({m_{dd}} = 180 + x{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{27 + x}}{{180 + x}} = 40\% \to x = 75\)
Cần thêm vào 75 gam \(CuSO_4\).
b)
Sau khi trộn 2 dung dịch với nhau:
=
\({m_{CuS{O_4}}} = 30\% m + 250.15\% = 0,3m + 37,5{\text{ gam}}\)
\({m_{dd}} = m + 250{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{0,3m + 37,5}}{{m + 250}} = 24\% \)
Giải được: \(m=375 gam\)
2)
Câu này thiếu tỉ lệ của \(CO\) bạn ơi