Câu 1: Đất nước Việt Nam bao gồm * 5 điểm A. đất liền, biển và đảo. B. đất liền, thềm lục địa và đảo. C. đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời

By Camila

Câu 1: Đất nước Việt Nam bao gồm *
5 điểm
A. đất liền, biển và đảo.
B. đất liền, thềm lục địa và đảo.
C. đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
D. đất liền, vùng trời và đảo.
Câu 2: Đồi núi chiếm 3/4 tích đất liền và được chia làm 4 khu vực, theo thứ tự từ Bắc vào Nam là *
5 điểm
A. Đông Bắc, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
B. Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nguyên, Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Đông Bắc, Bạch Mã, Tây Nguyên, Trường Sơn Nam.
Câu 3: Theo giờ GMT, Việt Nam nằm trọn trong múi giờ *
5 điểm
A. thứ 5.
B. thứ 6.
C. thứ 7.
D. thứ 8.
Câu 4: Vùng biển của Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu *
5 điểm
A. ôn đới gió mùa.
B. cận nhiệt gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. xích đạo.
Câu 5: Chế độ gió trên biển Đông là *
5 điểm
A. Quanh năm chung 1 chế độ gió.
B. Mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.
C. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng đông bắc khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.
D. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng nam.
Câu 6: Sự phong phú của các loài sinh vật biển ở nước ta là do *
5 điểm
A. vùng biển nước ta có nhiều ngư trường.
B. thềm lục địa ấm, nóng và có nhiều dòng hải lưu ven biển.
C. nước biển ấm, độ mặn cao.
D. nhiều cửa sông đổ ra biển.
Câu 7: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chia làm bao nhiêu giai đoạn? *
5 điểm
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 5 giai đoạn.
Câu 8: Đặc điểm địa hình của nước ta trong giai đoạn Tân kiến tạo là *
5 điểm
A. phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ còn nằm trải rác trên mặt biển nguyên thủy.
B. địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành những bề mặt san bằng.
C. hình thành các khối núi đá vôi hùng vĩ cùng với những bể than ở miền Bắc.
D. quá trình nâng cao địa hình làm cho sông ngòi trẻ lại và hoạt động mạnh mẽ đồi núi được nâng cao và mở rộng.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta? *
5 điểm
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 10: Đến nay số lượng khoáng sản mà ngành địa chất đã thăm dò phát hiện được ở Việt Nam là *
5 điểm
A. 50 loại.
B. 60 loại.
C. 70 loại.
D. 80 loại.
Câu 11: Dạng địa hình quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình của nước ta là *
5 điểm
A. đồi núi.
B. đồng bằng.
C. bán bình nguyên.
D. đồi trung du.
Câu 12: Hướng nghiêng của địa hình nước ta là *
5 điểm
A. Tây – Đông
B. Bắc – Nam
C. Tây Bắc – Đông Nam
D. Đông Bắc – Tây Nam
Câu 13 : Địa hình Cacxto được hình thành do *
5 điểm
A. trầm tích biển tạo thành.
B. mắc ma núi lửa phun trào.
C. nước mưa phá hủy đá vôi.
D. sông ngòi bồi đắp phù sa.
Câu 14: Dãy núi Con Voi của nước ta chạy theo hướng nào? *
5 điểm
A. Tây Bắc – Đông Nam.
B. Vòng cung.
C. Đông Nam – Tây Bắc.
D. Bắc – Nam.
Câu 15: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai con sông nào? *
5 điểm
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Hồng và sông Cả.
C. Sông Đà và sông Mã.
D. Sông Đà và sông Cả.
Câu 16: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là *
5 điểm
A. cao trung bình 2 – 3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.
B. gồm những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
C. các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
D. được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu 17: Địa hình núi cao nhất nước ta tập trung chủ yếu ở *
5 điểm
A. vùng núi Đông Bắc.
B. vùng núi Tây Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc .
D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nơi quy tụ của bốn cánh cung của vùng núi Đông Bắc là dãy núi nào sau đây? *
5 điểm
A. Chí Linh.
B. Con Voi.
C. Phu Luông.
D. Tam Đảo.
Câu 19: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam là
5 điểm
A. vàng, kim cương, dầu mỏ.
B. dầu khí, than, sắt, uranium.
C. than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. đất hiếm, sắt, than, đồng.
Câu 20: Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km? *
5 điểm
A. 2260 km.
B. 3260 km.
C. 2360 km.
D. 3620 km.

0 bình luận về “Câu 1: Đất nước Việt Nam bao gồm * 5 điểm A. đất liền, biển và đảo. B. đất liền, thềm lục địa và đảo. C. đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời”

  1. Câu 1: Đất nước Việt Nam bao gồm 
    A. đất liền, biển và đảo.
    B. đất liền, thềm lục địa và đảo.
    C. đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
    D. đất liền, vùng trời và đảo.
    Câu 2: Đồi núi chiếm 3/4 tích đất liền và được chia làm 4 khu vực, theo thứ tự từ Bắc vào Nam là *
    A. Đông Bắc, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
    B. Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nguyên, Trường Sơn Nam.
    C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
    D. Đông Bắc, Bạch Mã, Tây Nguyên, Trường Sơn Nam.
    Câu 3: Theo giờ GMT, Việt Nam nằm trọn trong múi giờ *
    A. thứ 5.
    B. thứ 6.
    C. thứ 7.
    D. thứ 8.
    Câu 4: Vùng biển của Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu *
    A. ôn đới gió mùa.
    B. cận nhiệt gió mùa.
    C. nhiệt đới gió mùa.
    D. xích đạo.
    Câu 5: Chế độ gió trên biển Đông là *
    A. Quanh năm chung 1 chế độ gió.
    B. Mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.
    C. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng đông bắc khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.
    D. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng nam.
    Câu 6: Sự phong phú của các loài sinh vật biển ở nước ta là do *
    A. vùng biển nước ta có nhiều ngư trường.
    B. thềm lục địa ấm, nóng và có nhiều dòng hải lưu ven biển.
    C. nước biển ấm, độ mặn cao.
    D. nhiều cửa sông đổ ra biển.
    Câu 7: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chia làm bao nhiêu giai đoạn? *
    A. 2 giai đoạn.
    B. 3 giai đoạn.
    C. 4 giai đoạn.
    D. 5 giai đoạn.
    Câu 8: Đặc điểm địa hình của nước ta trong giai đoạn Tân kiến tạo là *
    A. phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ còn nằm trải rác trên mặt biển nguyên thủy.
    B. địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành những bề mặt san bằng.
    C. hình thành các khối núi đá vôi hùng vĩ cùng với những bể than ở miền Bắc.
    D. quá trình nâng cao địa hình làm cho sông ngòi trẻ lại và hoạt động mạnh mẽ đồi núi được nâng cao và mở rộng.
    Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta? *
    A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
    B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
    C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
    D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
    Câu 10: Đến nay số lượng khoáng sản mà ngành địa chất đã thăm dò phát hiện được ở Việt Nam là

    A. 50 loại.
    B. 60 loại.
    C. 70 loại.
    D. 80 loại.
    Câu 11: Dạng địa hình quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình của nước ta là *
    A. đồi núi.
    B. đồng bằng.
    C. bán bình nguyên.
    D. đồi trung du.
    Câu 12: Hướng nghiêng của địa hình nước ta là *
    A. Tây – Đông
    B. Bắc – Nam
    C. Tây Bắc – Đông Nam
    D. Đông Bắc – Tây Nam
    Câu 13 : Địa hình Cacxto được hình thành do *
    A. trầm tích biển tạo thành.
    B. mắc ma núi lửa phun trào.
    C. nước mưa phá hủy đá vôi.
    D. sông ngòi bồi đắp phù sa.
    Câu 14: Dãy núi Con Voi của nước ta chạy theo hướng nào? *
    A. Tây Bắc – Đông Nam.
    B. Vòng cung.
    C. Đông Nam – Tây Bắc.
    D. Bắc – Nam.
    Câu 15: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai con sông nào? *
    A. Sông Hồng và sông Mã.
    B. Sông Hồng và sông Cả.
    C. Sông Đà và sông Mã.
    D. Sông Đà và sông Cả.
    Câu 16: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là *
    A. cao trung bình 2 – 3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.
    B. gồm những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
    C. các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
    D. được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.
    Câu 17: Địa hình núi cao nhất nước ta tập trung chủ yếu ở *
    A. vùng núi Đông Bắc.
    B. vùng núi Tây Bắc.
    C. vùng núi Trường Sơn Bắc .
    D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
    Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nơi quy tụ của bốn cánh cung của vùng núi Đông Bắc là dãy núi nào sau đây? *
    A. Chí Linh.
    B. Con Voi.
    C. Phu Luông.
    D. Tam Đảo.
    Câu 19: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam là
    A. vàng, kim cương, dầu mỏ.
    B. dầu khí, than, sắt, uranium.
    C. than, dầu khí, apatit, đá vôi.
    D. đất hiếm, sắt, than, đồng.
    Câu 20: Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km? *
    A. 2260 km.
    B. 3260 km.
    C. 2360 km.
    D. 3620 km.

    Trả lời

Viết một bình luận