Câu 1: kể tên các đồng bằng ở khu vực Trung và Nam Mĩ? Đồng bằng nào lớn nhất ? Câu 2: đặc điểm địa hình Trung và Nam Mĩ? Câu 3: đặc điểm địa hình Na

By Elliana

Câu 1: kể tên các đồng bằng ở khu vực Trung và Nam Mĩ? Đồng bằng nào lớn nhất ?
Câu 2: đặc điểm địa hình Trung và Nam Mĩ?
Câu 3: đặc điểm địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác nhau so với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ
Câu 4: trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và đô thị hóa ở trung và Nam Mĩ?
Câu 5: nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở trung và nam mĩ ? Biện pháp để giảm bớt sự bất hợp lí đó?
Câu 6: hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực Trung và Nam Mĩ đó là gì ?

0 bình luận về “Câu 1: kể tên các đồng bằng ở khu vực Trung và Nam Mĩ? Đồng bằng nào lớn nhất ? Câu 2: đặc điểm địa hình Trung và Nam Mĩ? Câu 3: đặc điểm địa hình Na”

  1. Câu 1 :

    Đồng bằng : Ô-ri-nô-cô , A-ma-dôn , Pam-pa , La-pla-ta

    Đồng bằng lớn nhất : A-ma-dôn

    Câu 2 :

    Đặc điểm địa hình :

    + Hệ thống núi An-đét ở phía tây : đồ sộ , giữa các dãy núi có hiều thung lũng và cao nguyên mở rộng .

    + Đồng bằng ở giữa ( trung tâm ) : Ô-ri-nô-cô , A-ma-dôn , Pam-pa , La-pla-ta .

    A-ma-dôn ( đồng bằng lớn nhất ) .

    + Các sơn nguyên ở phía đông : Guy-a-na , Bra-xin .

    Câu 3 :

    *Giống : đặc điểm địa hình

    + Hệ thống núi An-đét ở phía tây : đồ sộ , giữa các dãy núi có hiều thung lũng và cao nguyên mở rộng .

    + Đồng bằng ở giữa ( trung tâm ) : Ô-ri-nô-cô , A-ma-dôn , Pam-pa , La-pla-ta .

    A-ma-dôn ( đồng bằng lớn nhất ) .

    + Các sơn nguyên ở phía đông : Guy-a-na , Bra-xin .

    *Khác :

    Bắc Mĩ : núi già A-pa-lat , hệ thống Coóc-đi-e chiếm gần một nửa lục địa , đồng bằng cao ở phía bắc , thấp dần về phía nam .

    Nam Mĩ : có các cao nguyên , hệ thống An-đét cao đồ sộ hơn nhưng chiếm một tỉ lệ diện tích không đáng kể , tất cả là đồng bằng thấp ( trừ phía nam đồng bằng Pam-pa cao lên thành một cao nguyên .

    Câu 4 :

    Đặc điểm dân cư : phần lớn là người lai , tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao ( 1,7% ) , tập trumg ở một sô miền ven biển , cửa sông hoặc trên các cao nguyên , thư thớt tại các vùng nằm sâu trong nội địa , kết hợp giữa ba dòng văn hóa (  Âu , Phi , Anh-điêng ) tạo nên nền văn hóa Mĩ La-tinh độc đáo .

    Đặc điểm đô thị hóa : dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa , tỉ lệ dân số đô thị chiếm khoảng 75% dân số , 35-45% dân số đô thị phải sống ở ngoại ô trong các khu nhà ổ chuột ( điều kiện khó khăn ) , các đô thị lớn nhất là Xao Pao-lô , Ri-ô đê Gia-nê-rô , Bu-ê-nôt Ai-ret .

    Câu 5 :

    Sự bất hợp lí trong việc sở hữu ruộng đất :

    + Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ ( chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích ) , quy mô lên tới hàng nghìn ha .

    + Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân ( diện tích dưới 5 ha , phần lớn trồng cây lương thực để tự túc ) .

    Biện pháp :

    + Ban hành luật cải cách ruộng đất .

    + Tổ chức khai hoang đất .

    + Mua lại ruộng đất của đại điền chủ hoặc của công ty nước ngoài để chia cho nông dân .

    Câu 6 :

    Họat động kinh tế chủ yếu của khu vực Trung và Nam Mĩ đó là công nghiệp ( cơ khí chế tạo , lọc dầu , hóa chất , dệt , thực phẩm .

    Chúc em học tốt !

    Trả lời
  2. Câu 1

    +) Đồng bằng : A-ma-dôn, La-pla-ta, Pam-pa.

    -Đồng bằng A-ma- dôn là lớn nhất.

    Câu 2

    +) Đặc điểm địa hình:

    – Phía Tây là miền núi trẻ ăn An- đét.

    – Ở giữa là chuỗi đồng bằng thấp.

    – Phía Đông là cao nguyên.

    Câu 3

    +)Giống nhau :

    -Hệ thống núi trẻ, cao ở phía Tây.

    -Đồng bằng ở giữa.

    – Sơn nguyên núi giả ở phía Đông.

    +) Khác nhau :

    – Phía tây: Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđét có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.

    – Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam còn Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri- nô- cô đến A-ma- dôn đến Pam-pa đều thấp , trừ đồng bằng Pam-pa cao lên thành 1 cao nguyên.

    -Phía Đông: Bắc Mĩ(có núi già A-pa-lat), Nam Mĩ là các sơn nguyên trẻ).

    Câu 4

    •Dân cư:

    -Dân số: 483,1 triệu người(2012)

    + Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tương đối cao (khoảng 1,5% ).

    -Sự phân bố: Không đều, chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn.

    •Đô thị hóa:

    -Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất TG (75% ds)

    – Đô thị hóa không gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế –> đô thị hóa tự phát.

    -Các đô thị lớn : Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia -nê- rô, Bu-ê- nôt Ai-ret.

    Câu 6

    • Hoạt động kt chủ yếu :

    +) Sản xuất nông sản.

    +) Khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

    (***:3333***)

    Trả lời

Viết một bình luận