Câu 1: Nêu phương pháp phân biệt
a) Các bình đựng khí riêng biệt: O2, H2, CO2
b) Các lọ đựng chất rắn riêng biệt: P2O5, CaO, CaCO3
Câu 2:Có 5,4g Al đã tham gia phản ứng hết dung dịch axit Clohiđric (HCl). Hãy tính:
– Thể tích khí hiđro tạo thành (Đktc)
– Khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
Câu 3: Một dung dịch CuSO4 khối lượng riêng 1,15 g/ml. Cô cạn 200 ml dung dịch này thì thu được 12 g CuSO4 khan. Tính nồng độ mol và nồng độ% của dung dịch
Lm hết giùm mik nha, thanks ????
Câu 1: Nêu phương pháp phân biệt a) Các bình đựng khí riêng biệt: O2, H2, CO2 b) Các lọ đựng chất rắn riêng biệt: P2O5, CaO, CaCO3 Câu 2:Có 5,4g Al đã
By Isabelle
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a) – Dẫn lần lượt 3 khí qua dung dịch Ca(OH)2; khí làm dung dịch bị vẫn đục => Đó là CO2
CO2 + Ca(OH)2 –> CaCO3↓ + H2O
– Dẫn 2 khí còn lại qua ống sứ chứa bột đồng (II) oxit (CuO) nung nóng; nếu chất rắn chuyển sang màu đỏ => Đó là H2
H2 + CuO –> Cu + H2O
– Còn lại không xảy ra hiện là khí O2
b) – Cho dung dịch HCl vào từng chất rắn; nếu thấy sủi bọt khí => Đó là CaCO3
CaCO3 + HCl –> CaCl2 + H2O + CO2
– Sau đó cho quỳ tím vào từng dung dịch vừa thu được.
– Nếu thấy quỳ tím hóa đỏ => Đó là P2O5 (do tác dụng với nước có trong dung dịch HCl)
P2O5 + 3H2O –> 2H3PO4
– Còn lại là CaO
Câu 2:
nAl = 5,4/27 = 0,2 mol
2Al + 6HCl –> 2AlCl3 + 3H2↑
0,2 -> 0,6 —> 0,2 —> 0,3 (mol)
=> VH2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 (l)
=> mHCl = 0,6 x 36,5 = 21,9g
Câu 3:
nCuSO4 = 12/160 = 0,075 mol
=> CMCuSO4 = 0,075/0,2 =0,375 M
mddCuSO4 = 1,15 x 200= 230g
=> C%CuSO4 = 12/230 x 100% = 5,217%
#nocopy