Câu 2: a/ Thực hiện dãy chuyển hóa sau:
CaCO3 (1) -> CaO (2)-> Ca(OH)2 (3) -> CaSO3 (4) -> SO2 (5)-> H2SO3
b/ Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học: HNO3; Ca(OH)2; Na2SO4; NaNO3
Câu 2: a/ Thực hiện dãy chuyển hóa sau: CaCO3 (1) -> CaO (2)-> Ca(OH)2 (3) -> CaSO3 (4) -> SO2
By Madelyn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 2 :
$a/$
$(1) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$(2) CaO + H_2O → Ca(OH)_2$
$(3) Ca(OH)_2 + SO_2 → CaSO_3 + H_2O$
$(4) CaSO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + SO_2$
$(5) SO_2 + H_2O → H_2SO_3$
$b/$
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
– nhận được $HNO_3$ làm quỳ tím hóa đỏ
– nhận được $Ca(OH)_2$ làm quỳ tím hóa xanh
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử còn
– chất nào tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$BaCl_2 + Na_2SO_4 → BaSO_4 + 2NaCl$
– chất nào không có hiện tượng gì là $NaNO_3$
a,
(1) $CaCO_3\buildrel{{t^o}}\over\to CaO+CO_2$
(2) $CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
(3) $Ca(OH)_2+SO_2\to CaSO_3+H_2O$
(4) $CaSO_3+2HCl\to CaCl_2+SO_2+H_2O$
(5) $SO_2+H_2O\rightleftharpoons H_2SO_3$
b,
Đưa quỳ tím vào các chất. $HNO_3$ làm quỳ hoá đỏ. $Ca(OH)_2$ làm quỳ hoá xanh. Còn lại không đổi màu.
Nhỏ $BaCl_2$ vào 2 dd còn lại. $Na_2SO_4$ có kết tủa trắng. Còn lại là $NaNO_3$
$BaCl_2+Na_2SO_4\to BaSO_4+2NaCl$