Câu 3 Cho 46,8 gam kim loại kiềm tác dụng hoàn toàn với nước thu được 13,44 lít khí (điều kiện chuẩn) thu được dung dịch X. a. Xác định tên kim loại.

By Ayla

Câu 3 Cho 46,8 gam kim loại kiềm tác dụng hoàn toàn với nước thu được 13,44 lít khí (điều kiện chuẩn) thu được dung dịch X.
a. Xác định tên kim loại.
b. Viết công thức hiđroxit tương ứng.
c. Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để tác dụng hết với dung dịch X vừa thu được.

0 bình luận về “Câu 3 Cho 46,8 gam kim loại kiềm tác dụng hoàn toàn với nước thu được 13,44 lít khí (điều kiện chuẩn) thu được dung dịch X. a. Xác định tên kim loại.”

  1. a.

    -Gọi công thức của kim loại kiềm là:$R$

    -Vì $R$ là kiềm ⇒$R$ hóa trị $I$

    $n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$ 

    $2R+2H_2O→2ROH+H_2↑$

     1,2                           1,2        ← 0,6              (mol)

    $M_R=\frac{46,8}{1,2}=39(g/mol)$ 

    ⇒$R$ là nguyên tố Kali ($K$)

    b.

    Công thức hiđroxit tương ứng: $KOH$

    c.

    $KOH+HCl→KCl+H_2O$

      1,2   →     1,2                                         (mol)

    $⇒V_{HCl}=\frac{1,2}{1,5}=0,8(l)$ 

     

    Trả lời
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    M:Kali(K)\\
    b)\\
    CTHH:KOH\\
    c)\\
    {V_{HCl}} = 800ml
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2}\\
    a)\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6mol\\
     \Rightarrow {n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 1,2mol\\
    {M_M} = \dfrac{{46,8}}{{1,2}} = 39dvC\\
     \Rightarrow M:Kali(K)\\
    b)\\
    CTHH:KOH:\text{Kali hidroxit}\\
    c)\\
    {n_{KOH}} = {n_K} = 1,2mol\\
    KOH + HCl \to KCl + {H_2}O\\
    {n_{HCl}} = {n_{KOH}} = 1,2mol\\
    {V_{HCl}} = \dfrac{{1,2}}{{1,5}} = 0,8l = 800ml
    \end{array}\)

    Trả lời

Viết một bình luận