Câu 3:Tên gọi của các hợp chất: CaO, Ca(OH)2, CaSO4 lần lượt là: A. Canxi hiđroxit, canxi đioxit, canxi sunfat. B. Canxi oxit, canxi hiđroxit, can

By Adalyn

Câu 3:Tên gọi của các hợp chất: CaO, Ca(OH)2, CaSO4 lần lượt là:
A. Canxi hiđroxit, canxi đioxit, canxi sunfat. B. Canxi oxit, canxi hiđroxit, canxi sunfit.
C. Canxi oxit, canxi đihiđroxit, canxi sunfit. D. Canxi oxit, canxi hiđroxit, canxi sunfat.
Câu 4: Oxit tương ứng của Fe(OH)3 là:
A. FeO B. Fe2O C. Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 5: Nếu khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí H2 thu được 4,2 gam Fe. Giá trị của m là:
A. 4 gam B. 5 gam C. 6 gam D. 7 gam
Câu 6: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự cháy của than, củi, bếp ga. B. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt.
C. Sự hô hấp của động vật. D. Sự quang hợp của cây xanh.
Câu 7: Tên gọi của muối Ba(HCO3)2 là:
A. Bari đihiđrocacbonat. B. Bari đihiđrocacbonic.
C. Bari hiđrocacbonat. D. Bari hiđrocacbonic.
Câu 8: Oxit nào dưới đây không là oxit axit?
A. CO2 B. CO C. N2O5 D. SO2
Câu 9: Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Dùng lần lượt thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất bột đó?
A. Quỳ tím, nước vôi trong. B. Nước, quỳ tím.
B. Nước vôi trong, quỳ tím. D. Quỳ tím, nước.

0 bình luận về “Câu 3:Tên gọi của các hợp chất: CaO, Ca(OH)2, CaSO4 lần lượt là: A. Canxi hiđroxit, canxi đioxit, canxi sunfat. B. Canxi oxit, canxi hiđroxit, can”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 3:Tên gọi của các hợp chất: CaO, Ca(OH)2, CaSO4 lần lượt là:
    A. Canxi hiđroxit, canxi đioxit, canxi sunfat.     B. Canxi oxit, canxi hiđroxit, canxi sunfit.
    C. Canxi oxit, canxi đihiđroxit, canxi sunfit.   D. Canxi oxit, canxi hiđroxit, canxi sunfat.
    Câu 4: Oxit tương ứng của Fe(OH)3 là:
    A. FeO B. Fe2O C. Fe2O3 D. Fe3O4
    Câu 5: Nếu khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí H2 thu được 4,2 gam Fe. Giá trị của m là:
    A. 4 gam B. 5 gam C. 6 gam D. 7 gam
    Câu 6: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
    A. Sự cháy của than, củi, bếp ga.  B. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt.
    C. Sự hô hấp của động vật.   D. Sự quang hợp của cây xanh.
    Câu 7: Tên gọi của muối Ba(HCO3)2 là:
    A. Bari đihiđrocacbonat.   B. Bari đihiđrocacbonic.
    C. Bari hiđrocacbonat.   D. Bari hiđrocacbonic.
    Câu 8: Oxit nào dưới đây không là oxit axit?
    A. CO2 B. CO  C. N2O5 D. SO2
    Câu 9: Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Dùng lần lượt thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất bột đó?
    A. Quỳ tím, nước vôi trong.  B. Nước, quỳ tím.
    B. Nước vôi trong, quỳ tím.  D. Quỳ tím, nước.

    Trả lời
  2. Đáp án:

    $3/ D.$ Canxi oxit, canxi hiđroxit, canxi sunfat.

    $4/ C.$ Fe2O3

    $5/ C.$ 6 g

    Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O

    0,0375                    0,075 

    $nFe = 4,2/56 = 0,075 (mol)$

    $mFe2O3 = 0,0375.160 = 6 (g)$

    $6/ B.$ Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt.

    $7/ C.$ Bari hiđrocacbonat.

    $8/ B.$ CO => nó là oxit trung tính

    $9/ B.$ Nước, quỳ tím.

    Nhận biết: Na2O, MgO, P2O5

    – Cho nước vào 3 chất

    + Tan: Na2O, P2O5

    + Ko tan: MgO

    PTHH:

    $Na2O + H2O –> 2NaOH$

    $P2O5 + 3H2O –> 2H3PO4$

    – Cho quỳ tím vào NaOH, H3PO4

    + Quỳ tím hóa đỏ: H3PO4 => Chất ban đầu là: P2O5

    + Quỳ tím hóa xanh: NaOH => Chất ban đầu là: Na2O

    Trả lời

Viết một bình luận