Chia H gồm FeO và CuO thành hai phần bằng nhau.
+ Phần 1: tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch h2so4 2M
+ Phần 2: Cho vào ống sứ nung nóng, cho dòng CO đi qua thu được K gồm 4 chất nặng 28 gam và 10,2 gam khí. 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí oxi (các khí đo ở đktc).a,Xác định phần trăm khối lượng các chất trong H.
b, Cho 28 gam K vào lượng dư HCl, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn. Tính lượng chất rắn tối đa không bị hòa tan
Chia H gồm FeO và CuO thành hai phần bằng nhau. + Phần 1: tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch h2so4 2M + Phần 2: Cho vào ống sứ nung nóng, cho dòng C
By Alaia
`n_(H_2SO_4)=0,2.2=0,4(mol)`
`FeO+H_2SO_4->FeSO_4+H_2O`
`CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O`
$FeO+CO\xrightarrow{t^o}Fe+CO_2$
$CuO+CO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2$
Gọi hỗn hợp khí là `X`
`M_(X)=1,275.32=40,8(g)`
`=>\frac{28n_(CO)+44n_(CO_2)}{n_(CO)+n_(CO_2)}=40,8`
`=>4n_(CO)-n_(CO_2)=0 (1)`
Lại có `m_(X)=10,2`
`=>28n_(CO_2)+44n_(CO_2)=10,2 (2)`
Từ `(1) và (2)`
`=>`$\begin{cases}n_(CO)=0,05(mol)\\n_(CO_2)=0,2(mol)\\\end{cases}$
`=>m_(CO_2)=8,8(g)`
Áp dụng `ĐLBTKL`
`m_(hh)+m_(CO)=m_(K)+m_(CO_2)`
`=>m_(hh)=28+8,8-0,2.28=31,2(g)`
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `FeO` và `CuO` trong `hh`
`=>72x+80y=31,2(I)`
Theo `PT`
`=>x+y=0,4(II)`
Từ `(I) và (II)`
`=>`$\begin{cases}x=0,1(mol)\\y=0,3(mol)\\\end{cases}$
`=>m_(FeO (H))=2.0,1.72=14,4(g)`
`m_(CuO (H))=2.0,3.80=48(g)`
`%m_(FeO)=\frac{14,4}{14,4+48}.100=23,077%`
`=>%m_(CuO)=100-23,077=76,923%`
`b,`
`FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O`
`CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Chất rắn không tan là `Cu`
`m_(Cu max)` khi `n_(Cu)=n_(CO)`
`=>m_(Cu)=0,2.64=12,8(g)`