Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào dung dịch MgSO4 40%
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng MgSO4 cần dùng cho phản ứng
c, Tính khối lượng kết tủa thu được
d, Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Tính khối lượng chất rắn
Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào dung dịch MgSO4 40% a, Viết PTHH b, Tính khối lượng MgSO4 cần dùng cho phản ứng c, Tính khối lượng kết tủa thu được d
By Aubrey
a.100ml=0,1 l
n KOH=0,1.1,5=0.15(mol)
2KOH + MgSO4→ K2SO4 + Mg(OH)2↓
2 : 1 : 1 : 1
0,15 →0,075 → 0,075 →0,075 (mol)
b.m MgSO4=0,075.(24+32+4.16)=9(g)
mdd MgSO4=9/40 .100=22.5(g)
c.m Mg(OH)2=0,075.(24+2.16+2)=4,35(g)
d.Mg(OH)2 -t→ MgO + H2O
1 1 1
0,075 → 0,075 → 0,075 (mol)
Chất rắn thu được là MgO
m MgO=0,075.( 24+16)=3(g)
Đáp án:
\( {m_{MgS{O_4}}} = 9{\text{ gam}}\)
\({m_{Mg{{(OH)}_2}}}= 0,075.(24 + 17.2) = 4,35{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(MgS{O_4} + 2KOH\xrightarrow{{}}Mg{(OH)_2} + {K_2}S{O_4}\)
Ta có:
\({n_{KOH}} = 0,1.1,5 = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = {n_{MgS{O_4}}} = \frac{1}{2}{n_{KOH}} = 0,075{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{MgS{O_4}}} = 0,075.(24 + 96) = 9{\text{ gam}}\)
\({m_{Mg{{(OH)}_2}}} = 0,075.(24 + 17.2) = 4,35{\text{ gam}}\)
Nung kết tủa:
\(Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgO + {H_2}O\)
\( \to {n_{MgO}} = {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = 0,075{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{MgO}} = 0,075.(24 + 16) = 3{\text{ gam}}\)