Cho 11,5 g một kim loại kiềm M vào nước, thu được V lít khí và dung dịch A. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào A được dung dịch B. Chia B làm hai phần bằng nhau. Cho 200 ml dung dịch Ca(NO3)2 2 M vào phần một, thấy tạo thành 10 g kết tủa, đun nóng phần dung dịch thu thêm m gam kết tủa nữa. Đun sôi phần hai cho đến khi xuất hiện kết tinh, để nguội, làm cho nước bay hơi ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp thu được 35,75 g một loại tinh thể hiđrat.
Tính V, m. Tìm kim loại M và công thức phân tử của tinh thể hiđrat. (Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Cho 11,5 g một kim loại kiềm M vào nước, thu được V lít khí và dung dịch A. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào A được dung dịch B. Chia B làm hai phần bằn
By Caroline
Đáp án:na2co3.15h20
Giải thích các bước giải:
PTHH
M+H2O=MOH+1/2H2 (1)
A a a a/2
2MOH+CO2=M2CO3+H2O (2)
A a/2 a/2 a
M2CO3 +CO2 +H2O =2MHCO3 (3)
0.3-0.5a 0.3-0.5a 0.3-0.5a 0.6-a
Dd B gồm: M2CO3 có n=a-0.3 và MHCO3 có n=0.6-a
Phần 1:
Ca(NO3)2+M2CO3=CaCO3+2MNO3 (4)
0.1 0.1 0.1 0.2
Từ PTHH 4: 0.5a-0.3+0.5a=0.1 => a=0.5 => M là Na
2MHCO3=M2CO3+CO2+H2O (5)
0.05 0.025 0.025 0.025
M2CO3+Ca(NO3)2=CaCO3+2MNO3 (6)
0.025 0.025 0.025 0.05
=> m=2.5g
V=5.6l
Gọi công thức của tinh thể là
Na2CO3.xH2O
=> x=10