Cho 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị 2 không đổi) vào dd HCl Dư thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Mặt khác khi cho 12 gam hỗn hợp A ở trên tác dụng hết với khí Cl2 ở nhiệt độ cao thì lượng Cl2 phản ứng tối đa là 5,6 lít(đktc). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. XĐ kim loại M
Hình như bài này giải theo trường hợp (TH)
+ TH1: M không phản ứng với HCl( kim loại M < H)
+ TH2 : M phản ứng được ( kim loại M > H)
GIUPS MK VỚI MN
Cho 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị 2 không đổi) vào dd HCl Dư thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Mặt khác khi cho 12 gam hỗn hợp A ở trê
By Delilah
$n_{H_2}=0,1(mol)$
$n_{Cl_2}=0,25(mol)$
Gọi a, b là số mol Fe và M.
– TN2:
$2Fe+3Cl_2\to 2FeCl_3$
$M+Cl_2\to MCl_2+H_2$
$\Rightarrow 1,5a+b=0,25$ (1)
– TN1:
+ Nếu M>H:
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$M+2HCl\to MCl_2+H_2$
$\Rightarrow a+b=0,1$ (2)
(1)(2)$\Rightarrow a=0,3; b=-0,2$ (loại)
+ Nếu M<H:
$\Rightarrow a=0,1$ (3)
(1)(3)$\Rightarrow b=0,1$
$m_{hh}=12g\Rightarrow 56.0,1+0,1M=12$
$\Leftrightarrow M=64(Cu)$
Đáp án:
M là Cu
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe,M lần lượt là a,b mol
$⇒56a+Mb=12(1)$
+/ Cho hỗn hợp tác dụng với $Cl_2$, ta có:
$2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3\\2M+nCl_2\xrightarrow{t^o}2MCl_n$
$n_{Cl_2}=1,5.a+0,5nb =\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\ mol(2)$
+/ TH1: M không tác dụng với HCl
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$⇒n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\ mol=a$
$⇒bM=12-0,1.56=6,4g; 0,5nb=0,25-1,5.0,1=0,1\\⇒\dfrac{M}{n}=\dfrac{6,4}{2.0,1}=32$
Do n là hóa trị kim loại nên
$n=1;2;3$ Thay các giá trị n vào biểu thức trên, ta tìm được:
$n=2; M=64 $ là thỏa mãn. Vậy M là Cu
TH2: M tác dụng được với HCl
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$2M+2nHCl\to 2MCl_n+nH_2$
$⇒n_{H_2}=n_{Fe}+\dfrac{n}{2}.n_M\\⇒0,1=a+\dfrac{bn}{2}(3)$
Từ (2),(3) $⇒a=0,3; bn<0⇒loại$
Vậy M là Cu