Cho 6,4g oxit của 1 kim loại hoá trị (III) cần dùng 240ml dung dịch HCl 1M
A.viết PTHH
B. Xác định CTHH của oxit
C.lấy dung dịch thu đc ở trên đun nóng, bay hơi thu đc 15,88g muối tinh thể . Xác định CT của muối
Cho 6,4g oxit của 1 kim loại hoá trị (III) cần dùng 240ml dung dịch HCl 1M A.viết PTHH B. Xác định CTHH của oxit C.lấy dung dịch thu đc ở trên đun nó
By Madeline
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
gọi CT oxit của 1 kim loại hoá trị (III) là M2O3
nHCl = 0.24 * 1 = 0.24 (mol)
M2O3 + 6 HCl ——-> 2MCl3 + 3H2O
0.04 <– 0.24 –> 0.08 (mol)
mM2O3 = 0.04 * (2M + 48)
=> 6.4 = 0.08M +1.92
=> M = 56 => M là Sắt (Fe)
c) CT Của muối là FeCl3 . nH2O
ta có : nFeCl3 = nFeCl3.nH2O = 0.08 (mol)
ta có : mFeCl3.nH2O = 0.08 *(162.5+18n)
=> 15.88 = 13 + 1.44n
=> n = 2
=> CTPT của muối là FeCl3.2H2O
a.
-Gọi công thức oxit của 1 kim loại hoá trị (III) là:$R2O3$
n $HCl$=0,24.1=0,24 (mol)
$R_2O_3+6HCl→2RCl_3+3H_2O$
0,04 ← 0,24 (mol)
b.
-$M_{R_2O_3}$=$\frac{6,4}{0,04}$ =160 (g/mol)
⇒ $ 2.R+16.3=160$
⇔ $R=56 (g/mol)$
⇒R là nguyên tố Sắt (Fe)
⇒CTHH của oxit:$Fe_2O_3$
c.
-Công thức chung của tinh thể:$FeCl_3.nH_2O$ (n ∈ N*)
$Fe_2O_3+6HCl→2FeCl_3+3H_2O$
0,24 → 0,08 (mol)
-$M_{FeCl_3.nH_2O}$=$\frac{15,88}{0,08}$ =198,5 (g/mol)
⇔ $162,5+n.18=198,5 $
⇔ $ 18n=36 $
⇔ $n=2 (tmđk)$
⇒CT của muối:$FeCl_3.2H_2O$
——————Nguyễn Hoạt——————-