Cho dung dịch có chứa 0.2 mol FeCl2 tác dụng với 200 ml dd KOH
c Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng
d Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X duy nhất . Tính X
Cho dung dịch có chứa 0.2 mol FeCl2 tác dụng với 200 ml dd KOH c Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng d Lọc kế
By Savannah
Đáp án:
\({m_{F{e_2}{O_3}}} = 16{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(FeC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_2} + 2NaCl\)
Ta có:
\({n_{Fe{{(OH)}_2}}} = {n_{FeC{l_2}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Fe{{(OH)}_2}}} = 0,2.(56 + 17.2) = 18{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = 2{n_{FeC{l_2}}} = 0,2.2 = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ NaOH}}}} = \frac{{0,4}}{{0,2}} = 2M\)
Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi.
\(2Fe{(OH)_2} + \frac{1}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 2{H_2}O\)
\( \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe{{(OH)}_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1.(56.2 + 16.3) = 16{\text{ gam}}\)
Bài giải:
$FeCl_2+2NaOH→Fe(OH)_2↓+2NaCl$
0,2 → 0,4 0,2 (mol)
-$m_{kết..tủa}=m_{Fe(OH)_2}=n_{Fe(OH)_2}.M_{Fe(OH)_2}$
$=0,2.90=18(g)$
$V_{dd..KOH}=200(ml)=0,2(l)$
-$CM_{KOH}=\frac{n_{KOH}}{V_{KOH}}=\frac{0,2}{0,2}=1(M)$
$4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O $
0,2 → 0,1 (mol)
-$m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,1.160=16(g)$