Cho phương trình:4x^2 + 4(m-1)x + m^2 + 1 = 0
1. Tìm m để phương trình có một nghiệm là x=1/2 . Tìm nghiệm còn lại.
2. Tìm điều kiện của m để hàm số y=(√m – 2)x^2 đồng biến với x<0.
Cho phương trình:4x^2 + 4(m-1)x + m^2 + 1 = 0 1. Tìm m để phương trình có một nghiệm là x=1/2 . Tìm nghiệm còn lại. 2. Tìm điều kiện của m để hàm số
By Clara
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`4x^2+4(m-1)x+m^2+1=0`
`1)` Thay `x=1/2` vào phương trình ta có:
`4.(frac{1}{2})^2+4(m-1).frac{1}{2}+m^2+1=0`
`<=>1+2m-2+m^2+1=0`
`<=>m^2+2m=0`
`<=>m(m+2)=0`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}m=0\\m+2=0\end{array} \right.\)`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}m=0\\m=-2\end{array} \right.\)
+) Thay `m=0` vào phương trình ta có:
`4x^2+4(0-1)x+0^2+1=0`
`<=>4x^2-4x+1=0`
`<=>(2x-1)^2=0`
`<=>2x-1=0`
`<=>x=1/2`
+) Thay `m=-2` vào phương trình ta có:
`4x^2+4(-2-1)x+(-2)^2+1=0`
`<=>4x^2-12x+5=0`
`Delta=(-12)^2-4.4.5=64>0`
`=>\sqrt{Δ}=8`
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt: `x_1=frac{12+8}{8}=5/2`
`x_2=frac{12-8}{8}=1/2`
Vậy nghiệm còn lại là `x=5/2`
`2)` Với hàm số `y=(\sqrt{m}-2)^2` đồng biến với `x<0`
`<=>\sqrt{m}-2<0`
`<=>\sqrt{m}<2`
`<=>m<4`
Vậy khi `m<4` thì hàm số `y=(\sqrt{m}-2)^2` đồng biến với `x<0`