Cho pt 2x^2 + 2(m+1)x + m^2 +4m + 3 = 0. Xác định m để phương trình có ít nhất 1 nghiệm >= 1.

By Eliza

Cho pt 2x^2 + 2(m+1)x + m^2 +4m + 3 = 0. Xác định m để phương trình có ít nhất 1 nghiệm >= 1.

0 bình luận về “Cho pt 2x^2 + 2(m+1)x + m^2 +4m + 3 = 0. Xác định m để phương trình có ít nhất 1 nghiệm >= 1.”

  1. Đáp án:

    \( \Rightarrow m \in \left( { – \infty ; – 3 + \sqrt 2 } \right) \cup \left\{ 2 \right\}\).

    Giải thích các bước giải:

    \(2{x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 4m + 3 = 0\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\Delta ‘ = {\left( {m + 1} \right)^2} – 2\left( {{m^2} + 4m + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\, = {m^2} + 2m + 1 – 2{m^2} – 8m – 6\\\,\,\,\,\,\, =  – {m^2} – 6m – 5\end{array}\)

    Để phương trình có nghiệm

    \( \Rightarrow \Delta  \ge 0 \Leftrightarrow  – {m^2} – 6m – 5 \ge 0 \Leftrightarrow  – 5 \le m \le  – 1\).

    TH1: \(m =  – 5 \Rightarrow \) Phương trình trở thành \(2{x^2} – 8x + 8 = 0 \Leftrightarrow x = 2\).

    \( \Rightarrow \) Thỏa mãn.

    TH2: \(m =  – 1 \Rightarrow \)   Phương trình trở thành \(2{x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

    \( \Rightarrow \) Loại.

    TH3: \( – 5 < m <  – 1 \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt, giả sử là \({x_1} < {x_2}\). Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – \left( {m + 1} \right)\\{x_1}{x_2} = \frac{{{m^2} + 4m + 3}}{2}\end{array} \right.\).

    Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} < 1 \le {x_2}\,\,\,\left( 1 \right)\\1 \le {x_1} < {x_2}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\).

    \(\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {{x_1} – 1} \right)\left( {{x_2} – 1} \right) \le 0 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 \le 0\\ \Leftrightarrow \frac{{{m^2} + 4m + 3}}{2} + \left( {m + 1} \right) + 1 \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 3 + 2m + 2 + 2 \le 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 6m + 7 \le 0 \Leftrightarrow  – 3 – \sqrt 2  \le m \le  – 3 + \sqrt 2 \end{array}\)

    \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} > 2\\\left( {{x_1} – 1} \right)\left( {{x_2} – 1} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} – m – 1 > 2\\{x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m <  – 3\\\left[ \begin{array}{l}m \ge  – 3 + \sqrt 2 \\m \le  – 3 – \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le  – 3 – \sqrt 2 \).

    \( \Rightarrow m \in \left( { – \infty ; – 3 + \sqrt 2 } \right)\).

    Kết hợp 3 TH   \( \Rightarrow m \in \left( { – \infty ; – 3 + \sqrt 2 } \right) \cup \left\{ 2 \right\}\).

    Trả lời
  2. Giải thích các bước giải:

    -Tìm điều kiện của m để phương trình có  nghiệm 

      Δ’≥0

    – TH1: Nếu cả 2 nghiệm đều lớn hơn 1 thì:

    \[\left\{ \begin{array}{l}
    {x_1} + {x_2} \ge 2\\
    \left( {{x_1} – 1} \right)\left( {{x_2} – 1} \right) \ge 0
    \end{array} \right.\]

    – TH2: Chỉ có 1 nghiệm lớn hơn 1, nghiệm còn lại nhỏ hơn 1

    \[ \Rightarrow \left( {{x_1} – 1} \right)\left( {{x_2} – 1} \right) \le 0\]

    Áp dụng định lí Vi-et để giải các phương trình và hệ pt trên

    Kiểm tra lại nghiệm của m

     

    Trả lời

Viết một bình luận