Cho thể tích V ( l ) khí NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch Al2(SO4) 3 cho đến khi kết tủa lớn nhất. Để hòa tan lượng kết tủa này cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 3M.
a. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng.
b. Tính CM của dung dịch Al2(SO4)3 và tính thể tích
Cho thể tích V ( l ) khí NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch Al2(SO4) 3 cho đến khi kết tủa lớn nhất. Để hòa tan lượng kết tủa này cần vừa
By Madelyn
Đáp án:
\({C_{M{\text{ A}}{{\text{l}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 3,75M\)
\(V=100,8 lít\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6N{H_3} + 6{H_2}O\xrightarrow{{}}2Al{(OH)_3} + 3{(N{H_4})_2}S{O_4}\)
\(A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} + 3N{H_4}^ + \)
Hòa tan lượng kết tủa trên:
\(Al{(OH)_3} + NaOH\xrightarrow{{}}NaAl{O_2} + 2{H_2}O\)
\(Al{(OH)_3} + O{H^ – }\xrightarrow{{}}Al{O_2}^ – + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = 0,5.3 = 1,5{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Al{{(OH)}_3}}}\)
\( \to {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,75{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ A}}{{\text{l}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{0,75}}{{0,2}} = 3,75M\)
\({n_{N{H_3}}} = 3{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 1,5.3 = 4,5{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{N{H_3}}} = 4,5.22,4 = 100,8{\text{ lít = V}}\)