Cho`V_1`lits dd `HCl` 0,6M vào `V_2` lí dd NaOH 0,4M thi đc 0,6 lít dd A. Biết 0,6 lít dd A có thể hòa tan 1,02g NaOH. tìm V1, V2
Cho`V_1`lits dd `HCl` 0,6M vào `V_2` lí dd NaOH 0,4M thi đc 0,6 lít dd A. Biết 0,6 lít dd A có thể hòa tan 1,02g NaOH. tìm V1, V2
By Aaliyah
`n_(HCl)=0,6V_(1)`
`n_(NaOH)=0,4V_(2)`
`HCl+NaOH->NaCl+H_2O`
`0,4V_(2)` `0,4V_(2)`
VÌ dung dịch sau phản ứng phản ứng được với `NaOH`
`=>HCl` dư
`n_(NaOH)=\frac{1,02}{40}=0,0255(mol)`
`HCl+NaOH->NaCl+H_2O`
`0,0255` `0,0255`
`=>0,4V_(2)+0,0255=0,6V_1`
Lại có `V_1 +V_2 =0,6`
`=>`$\begin{cases}V_1=0,2655(l)\\V_2=0,0,3345(l)\\\end{cases}$
Đáp án:
$V_1 = 0,2625(lít) ; V_2 = 0,3345(lít)$
Giải thích các bước giải:
Sau khi trộn hai dung dịch : $V_1 + V_2 = V_A $
$⇔ V_1 + V_2 = 0,6(1)$
Ta có :
$n_{HCl} = 0,6V_1(mol) ; n_{NaOH} = 0,4V_2(mol) ; n_{NaOH} = 0,0255(mol)$
Vì sau phản ứng, dd A có thể tác dụng với $NaOH$ nên $HCl$ dư sau phản ứng.
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl\ pư} = n_{NaOH} = 0,4V_2(mol)$
$⇒ n_{HCl\ dư} = 0,6V_1 – 0,4V_2(mol)$
Mà : $n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,0255(mol)$
$⇔ 0,6V_1 – 0,4V_2 = 0,0255(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $V_1 = 0,2625(lít); V_2 = 0,3345(lít)$