Chuẩn bị bài an ninh – trật tự Sách TV lớp 5

By Caroline

Chuẩn bị bài an ninh – trật tự
Sách TV lớp 5

0 bình luận về “Chuẩn bị bài an ninh – trật tự Sách TV lớp 5”

  1. 1. Khái niệm Trật tự – An ninh

    * Trật tự

    – Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật là Trật tự

    * An ninh

    An ninh là từ ghép Hán Việt, an có nghĩa là yên, yên ổn, an bình.Ninh có nghĩa là yên lặng, bình lặng.

    -> An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội

    2. Mở rộng vốn từ Trật tự – An ninh

    – Một số từ liên quan tới Trật tự – An ninh

    • Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh: công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán
    • Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật

    – Một số số điện thoại của đơn vị giữ gìn Trật tự – An ninh

    • Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu: 113
    • Số điện thoại của  lực lượng công an phòng cháy chữa cháy: 114
    • Số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế: 115

    GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK

    Câu 1 (tr. 59 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

    a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

    b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

    c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

    Trả lời:

    –  Chọn đáp án bAn ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội là đúng

    Câu 2 (tr. 59 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

    M: lực lượng an ninh, giữ vững an ninh

    Trả lời:

    – Các danh từ có thể kết hợp với từ “an ninh”: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh, học viện an ninh…

    – Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…

    Câu 3 (tr. 59 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

    a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

    b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

    Trả lời:

    – Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

    – Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

    Câu 4 (tr. 59 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

    a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

    b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

    –  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

    –  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

    –  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

    c) Khi đi chơi, đi học, em cần:

    –  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

    –  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

    d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

    Theo GIA KlNH

    Trả lời:

    Các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên:

    – Từ ngữ chỉ việc làm:

    + Nhớ số điện thoại của cha mẹ

    + Nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân

    + Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115, kêu lớn để người xung quanh biết

    + Chạy đến nhà người quen…

    + Đi theo nhóm, tránh nơi vắng vẻ, để ý xung quanh

    + Không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền

    + Khoá cửa

    + Không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

    – Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:

    Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực chiến đấu), 114 (công an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

    – Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình: cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

    XIN HAY NHẤT Ạ^^

    Trả lời
  2. 1.

    Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

    2.

    – Lực lượng bảo vệ trật tự,  an toàn giao thông: Cảnh sát giao thông

    – Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: Tai nạn, va chạm giao thôngtai nạn giao thông.

    – Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.

    3.

    -Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh: Cảnh sát, trọng tài, bọn hô-li-gân bọn càn quấy.

    – Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.

    # no copy

    Xin hay nhất

    Trả lời

Viết một bình luận