chuyển hóa hoàn toàn 1,68g sắt thành 1 oxit sắt, sau đó hoàn tan hết oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 5,52g muối a, x

By Autumn

chuyển hóa hoàn toàn 1,68g sắt thành 1 oxit sắt, sau đó hoàn tan hết oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 5,52g muối
a, xác định công thức phân tử của oxit sắt
b, tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng, biết lượng axit đem dùng dư 20% so với lượng cần thiết.

0 bình luận về “chuyển hóa hoàn toàn 1,68g sắt thành 1 oxit sắt, sau đó hoàn tan hết oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 5,52g muối a, x”

  1. a, 

    $n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03(mol)$

    Gọi x, y là số mol $FeSO_4$, $Fe_2(SO_4)_3$ (Giả sử tạo cả 2 muối)

    $\Rightarrow 152x+400y=5,52$      (1)

    Sơ đồ phản ứng: $Fe\buildrel{{+O_2}}\over\longrightarrow Fe_xO_y\buildrel{{+H_2SO_4}}\over\longrightarrow FeSO_4, Fe_2(SO_4)_3$

    Bảo toàn Fe: $x+2y=0,03$              (2)

    (1)(2)$\Rightarrow x=y=0,01$

    Oxit tạo cả 2 muối nên oxit là $Fe_3O_4$

    b,

    $Fe_3O_4+4H_2SO_4\to FeSO_4+Fe_2(SO_4)_3+4H_2O$

    $\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,01.4=0,04(mol)$

    $V_{dd H_2SO_4}=\dfrac{0,04}{0,2}.120\%=0,24l$ (do dư 20%) 

    Trả lời

Viết một bình luận