Chuyển thành câu bị động nha mn 1. You should go to that seminar to get more experiments. 2. He didn’t win the contest so he couldn’t berich. 3. I don

By Allison

Chuyển thành câu bị động nha mn
1. You should go to that seminar to get more experiments.
2. He didn’t win the contest so he couldn’t berich.
3. I don’t know that you feel tired I don’t come to drive you.
4. She didn’t agree to go to that seminar. She didn’t meet her former boss.
Mong các dân chuyên Anh giải giúp e

0 bình luận về “Chuyển thành câu bị động nha mn 1. You should go to that seminar to get more experiments. 2. He didn’t win the contest so he couldn’t berich. 3. I don”

  1. 1. You should go to that seminar to get more experiments.

    =>If you go to that seminar, there will be many experiments

    ->Nghĩa: Nếu bạn đi dự buổi hội thảo đó, sẽ có nhiều thử nghiệm.
    2. He didn’t win the contest so he couldn’t berich.

    =>If he wins the contesr, he can get rich

    =>If he had won the contest, he would have been rich.

    ->Nghĩa: Nếu anh ấy giành chiến thắng trong cuộc thì, anh ấy có thể làm giàu
    3. I don’t know that you feel tired I don’t come to drive you.

    =>If I know you’re tired, I’ll come to drive you

    =>If I knew that you felt tired, I would come to drive you.

    ->Nghĩa: Nếu tôi biết bạn cảm thấy mệt mỏi, tôi sẽ đến để lái xe cho bạn
    4. She didn’t agree to go to that seminar. She didn’t meet her former boss.

    =>If she agrees to go to that seminar, she will meet her former boss.

    =>If she had agreed to go to that seminar, she would have met her former boss.

    ->Nghĩa: Nếu cô ấy đồng ý đi đến buổi hội thảo đó, cô ấy sẽ gặp sếp cũ của mình

    Trả lời
  2. 1. If you go to that seminar, you will get more experiments.

    – Câu điều kiện loại 1: If + S + Vpresent simple, S + will + V.

    – Dùng để diễn tả giả thuyết về một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và những tình huống này hoàn toàn thực tế.

    – Trans: Nếu bạn đi đến buổi hội thảo đó, bạn sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm.

    2. If he had won the contest, he would have been rich.

    – Câu điều kiện loại 3: If + S + had + PII, S + would/ could/ might + have + PII.

    – Dùng cho những hành động không thể thực hiện được ở quá khứ do điều kiện ở mệnh đề if không thể xảy ra.

    – Sự thật là anh ấy đã không thể thắng cuộc thi nên anh ấy đã không thể trở nên giàu có.

    -> Dùng câu điều kiện loại 3.

    – Trans: Nếu anh ấy đã giành chiến thắng trong cuộc thi, anh ấy đã có thể trở nên giàu có.

    3. If I knew that you felt tired, I would come to drive you.

    – Câu điều kiện loại 2: If + S + V past simple, S + would/ could/ might + V.

    – Dùng để đưa ra giả thuyết về những điều không có thật hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại.

    – Sự thật là người nói không biết người kia mệt nên đã không đến để lái xe chở người đó về 

    -> Nếu biết thì đã làm.

    -> Dùng câu điều kiện loại 2.

    4. If she had agreed to go to that seminar, she would have met her former boss.

    – Câu điều kiện loại 3: If + S + had + PII, S + would/ could/ might + have + PII.

    – Dùng cho những hành động không thể thực hiện được ở quá khứ do điều kiện ở mệnh đề if không thể xảy ra.

    – Vì cô ấy đã không đến buổi hội thảo đó nên đã không gặp được sếp cũ.

    -> Dùng câu điều kiện loại 3.

    – Trans: Nếu cô ấy đã đồng ý đến buổi hội thảo đó, cô ấy đã có thể gặp lại sếp cũ.

    @vanw.

    Trả lời

Viết một bình luận