đặc điểm địa hình việt nam ? đặc điểm các khu vực địa hình

By Ayla

đặc điểm địa hình việt nam ? đặc điểm các khu vực địa hình

0 bình luận về “đặc điểm địa hình việt nam ? đặc điểm các khu vực địa hình”

  1. Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam:

    – Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:

         + Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.

        + Trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85%, địa hình cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1%.

    – Cấu trúc địa hình khá đa dạng:

         + Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ hóa, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.

         + Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:

          ● Hướng Tây Bắc – Đông Nam thể hiện rõ rệt từ hưu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

          ● Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Trường Sơn Nam,

    – Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:

         + Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

         + Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

    – Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:

         + Con người nổ mìn khai thác đá, phá núi làm đường (hầm đèo Hải Vân)

        + Đắp đê ngăn lũ, đồng bằng sông Hồng với hệ thống đê điều dày đặc, làm phân chia thành địa hình trong và ngoài đê.

         + Phá rừng đầu nguồn, gây nên hiện tượng đất trượt đá lở; xây dựng nhà máy thủy điện…

    1. Khu vực đồi núi
    – Khu vực đồi núi chia thành 4 vùng:
    a) Vùng núi Đông Bắc
    – Là một vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng.
    – Có những cánh cung lớn và trung du phát triển rộng.
    – Địa hình Caxtơ khá phổ biến.
    b) Vùng núi Tây Bắc
    – Là những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song, kéo dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam.
    – Khu vực còn có những đồng bằng nhỏ trù phú nằm ở giữa vùng núi cao như: Mường Thanh, Nghĩa Lộ.
    c) Vùng Trường Sơn Bắc
    – Dài khoảng 600km.
    – Là vùng núi thấp, 2 sườn không đối xứng.
    – Sườn Đông hẹp và dốc, có nhiều núi nằm ngang chia cắt đồng bằng
    d) Vùng Trường Sơn Nam
    – Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ.
    – Đất đỏ badan dày, xếp thành từng tầng trên các độ cao 400m, 800m, 1000m
    e) Ngoài ra còn có địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ.

    2. Khu vực đồng bằng

    a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông lớn.
    – Có 2 đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Đây là hai vùng nông nghiệp trọng điểm của cả nước.
    – Đồng bằng sông Hồng: 15.000km2
    – Đồng bằng sông Cửu Long: 40.000km2
    b) Các đồng bằng Duyên hải Trung Bộ.
    – Diện tích khoảng 15.000km2
    – Chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp kém phì nhiêu.

    3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
    – Bờ biển nước ta dài 3260km
    – Có 2 dạng chính:
    + Bờ biển bồi tụ đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển …
    + Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
    Ví dụ: Bờ biển Đà Nẵng, Vũng Tàu.

     

    Trả lời

Viết một bình luận