Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ Y cho sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 1,24 gam
a Tìm CTĐGN của Y
b Tìm CTPT của Y biết 3 gam Y có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam Oxi trong cùng điều kiện
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ Y cho sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 1,24 gam a Tìm CTĐGN
By Skylar
a,
$n_{CO_2}=n_{CaCO_3\downarrow}=\dfrac{2}{100}=0,02(mol)$
$\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,02(mol)$
$\Delta m_b=1,24g=m_{CO_2}+m_{H_2O}$
$\Rightarrow 44n_{CO_2}+18n_{H_2O}=1,24g$
$\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1,24-0,02.44}{18}=0,02(mol)$
$\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,04(mol)$
$\Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04}{16}=0,02(mol)$
$n_C: n_H: n_O=0,02:0,04:0,02=1:2:1$
$\Rightarrow$ CTĐGN: $CH_2O$
b,
$n_Y=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05(mol)$
$\Rightarrow M_Y=\dfrac{3}{0,05}=60$
Đặt CTPT Y: $(CH_2O)_n$
$\Rightarrow n=2$
Vậy CTPT là $C_2H_4O_2$
Đáp án:
CH2O
Giải thích các bước giải:
a) CaCO3 kết tủa
Ta có pt:
CO2 + Ca(OH) 2 —> CaCO3 +H2O
0,02 mol <—— 0,02mol
nCaCO3 = nCO2 = nC = 2/100 = 0,02 mol
mtăng = mCO2 + mH20 = 1,24 => mH20 = 1,24 – 0,02×44 = 0,36g
nH= 2nH20 =0,36/18 = 0,02 mol
n0 = my – (mC+mH)/16 = 0,02 mol
gọi ctdgn của Y là CxHyOz, ta có:
x:y:z = nC:nH:nO = 0,02 : 0,04 : 0,02 = 1:2:1
vậy ctdgn của Y là : (CH2O)n
b) Ta có: Vy = VO2
=> nY = nO2 => 3x/30 = 1,6/16 => x=1
Vậy CTPT là CH2O buồn ngủ r