đốt cháy hoàn toàn 21,2 gam hỗn hợp A gồm 2 axit đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí co2 ở dktc và 10,8 gam h2o. a) xác định ctpt, viết ctct và gọi tên 2 axit trên. b) tính phần trăm theo khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp. c) lấy 5,3g hỗn hợp A tác dụng với 5,75g C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đề đạt 80%). Tính m ?
đốt cháy hoàn toàn 21,2 gam hỗn hợp A gồm 2 axit đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí co2 ở dktc và 10,8 gam
By Lyla
Đáp án:
\(HCOOH;C{H_3}COOH\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}}\)
Vậy 2 axit no đơn chức.
Ta có: \({n_{ancol}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,6}}{n} \to {M_A} = 14n + 32 = \frac{{21,2}}{{\frac{{0,6}}{n}}} = \frac{{106}}{3}n \to n = 1,5\)
Vậy 2 axit là \(C{H_2}{O_2};{C_2}{H_4}{O_2}\)
CTCT: \(HCOOH;C{H_3}COOH\)
Ta có:
\({n_A} = \frac{{0,6}}{{1,5}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCOOH}} = {n_{C{H_3}COOH}} = 0,2{\text{ mol}}\) (vì 1,5 là trung bình số C).
\( \to {m_{HCOOH}} = 0,2.46 = 9,2{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{HCOOH}} = \frac{{9,2}}{{21,2}} = 43,4\% \to \% {m_{CH{_3}COOH}} = 56,6\% \)
Quy đổi A về \({C_{1,5}}{H_3}{O_2}\)
\({n_A} = \frac{{5,3}}{{12.1,5 + 3 + 32}} = 0,1{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{5,75}}{{46}}\)
Este thu được có dạng \({C_{3,5}}{H_7}{O_2}\)
\( \to {n_{este}} = 0,1.80\% = 0,08{\text{ mol}} \to {\text{m = 0}}{\text{,08}}{\text{.(12}}{\text{.3}}{\text{,5 + 7 + 16}}{\text{.2) = 6}}{\text{,48 gam}}\)