Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hh X gồm 3 kim loại dạng bột: Fe, Al, Cu ngoài không khí thu được 41,4 g ba oxit. Cho hh 3 oxit trên vào dd H2SO4 loãng 20%, dư có khối lượng riêng là 1,14 g/ml.
a, Viết các PTHH xẩy ra.
b, Tính thể tích dd H2SO4 tối thiểu để hòa tan hết hh 3 oxit trên
Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hh X gồm 3 kim loại dạng bột: Fe, Al, Cu ngoài không khí thu được 41,4 g ba oxit. Cho hh 3 oxit trên vào dd H2SO4 loãng 20
By Josie
a.
3Fe+2O2→Fe3O4
4Al+3O2→2Al2O3
2Cu+O2→2CuO
Fe3O4+4H2SO4→FeSO4+Fe2(SO4)3+4H2O
Al2O3+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2O
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
b.
-ta có:m X+m O2=m oxit (bảo toàn khối lượng)
⇔33,4+mO2=41,4
⇔mO2=8 g
⇒n O2=$\frac{8}{32}$= 0,25 mol
-ta lại có:n H2SO4=2.n O2=0,25 .2=0.5 mol (bảo toàn nguyên tố H)
m ct H2SO4=0,5 .98= 49 g
mdd H2SO4=$\frac{49.100}{20}$ =245 g
Vdd H2SO4=$\frac{245}{1,14}$ ≈215 ml
………………………………chúc bạn học tốt………………………………
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$Fe_3O_4 + 4H_2SO_4 → FeSO_4 + Fe_2(SO_4)_3 + 4H_2O$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 +3H_2O$
$CuO + H_2SO_4→ CuSO_4 + H_2O$
$b/$
Bảo toàn khối lượng ,ta có :
$m_O = m_{oxit} – m_{kim\ loại} =41,4 – 33,4 = 8(gam)$
$⇒ n_O = \dfrac{8}{16} = 0,5(mol)$
$2H^+ + O^{2-} → H_2O$
Theo PTHH :
$n_{H^+} = 2n_O = 0,5.2 = 1(mol)$
$⇒ n_{H_2SO_4} = \dfrac{n_{H^+}}{2} = 0,5(mol)$
$⇒ m_{H_2SO_4} =0,5.98 = 49(gam)$
$⇒ m_{dung\ dịch\ H_2SO_4} = \dfrac{49}{20\%} = 245(gam)$
$⇒ V_{dung\ dịch\ H_2SO_4} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{245}{1,14} = 214,91(ml)$