Đốt kl A trong bình chứa 6,72l Cl2 vừa đủ sau thời gian thấy khối lượng bình tăng 11,2g. Tìm tên kl A.

By Peyton

Đốt kl A trong bình chứa 6,72l Cl2 vừa đủ sau thời gian thấy khối lượng bình tăng 11,2g. Tìm tên kl A.

0 bình luận về “Đốt kl A trong bình chứa 6,72l Cl2 vừa đủ sau thời gian thấy khối lượng bình tăng 11,2g. Tìm tên kl A.”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l} \text{Kim loại A là Sắt (Fe).}\end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l} \text{Gọi hóa trị của kim loại là x.}\\ PTHH:2Al+xCl_2\xrightarrow{t^o} 2ACl_x\\ m_{\text{tăng}}=m_{A}=11,2\ g.\\ n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{A}=\dfrac{2}{x}n_{Cl_2}=\dfrac{0,6}{x}\ (mol)\\ \Rightarrow M_{A}=\dfrac{11,2}{\dfrac{0,6}{x}}=\dfrac{56}{3}x\\ (g/mol)\\ \text{Với x = 1 thì $M_{A}=\dfrac{56}{3}\ (g/mol)$ (Loại)}\\ \text{Với x = 2 thì $M_{A}=\dfrac{112}{3} (g/mol)$ (Loại)}\\ \text{Với x = 3 thì $M_{A}=56\ (g/mol)$ (Fe)}\\ \Rightarrow \text{Kim loại A là Sắt (Fe).}\end{array}\)

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     nCl2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)

    mCl2 = 0.3 * 71 = 21.3 (g)

    Gọi n là hóa trị của A

    ta có pt;

    2A      +       nCl2       -to——>       2ACln

    0.6/n             0.3                                 0.6/n

    m bình tăng = mA = 11.2 (g)

    => $M_{A}$ = $\frac{11.2}{0.6/n}$ = $\frac{56}{3}$ n 

    Chọn n = 3 thì thỏa mãn $M_{A}$ = 56

    => A là Fe

    Trả lời

Viết một bình luận