Dung dich A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500ml dung dịch A được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh mg vào dung dịch C sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính giá trị của V.
Dung dich A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500ml dung dịch A được kết tủa B và dung d
By Maria
Đáp án:
V=0,09l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{HCl}} = 0,7mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25mol\\
\to {n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,2mol\\
{n_{NaOH}} = 2Vmol\\
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 4Vmol\\
\to {n_{O{H^ – }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 10Vmol
\end{array}\)
Ta có phương trình ion sau:
\(\begin{array}{l}
{H^ + } + O{H^ – } \to {H_2}O\\
B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 – } \to BaS{O_4}
\end{array}\)
Khi cho thanh Mg vào dung dịch C thấy có khí thoát ra thì suy ra dung dịch C có chứa axit dư
\(\begin{array}{l}
Mg + 2{H^ + } \to M{g^{2 + }} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
\to {n_{{H^ + }}}dư= 2{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_{{H^ + }}}phản ứng= {n_{{H^ + }}} – {n_{{H^ + }}}dư= 0,9mol\\
\to {n_{O{H^ – }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,9 = 10V \to V = 0,09l
\end{array}\)