Giải hộ mk với mai mk thi rồi ( viết cả công thức tính hộ mk nữa nhá)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.
b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư.
(Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
Giải hộ mk với mai mk thi rồi ( viết cả công thức tính hộ mk nữa nhá) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam C
By Faith
Đáp án:
a/ A: $CH_4O$
b/ CTCT: $CH_3OH$
$⇒V_{H_2}=1,68\ lít$
Giải thích các bước giải:
$n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\ mol ⇒ n_C=n_{CO_2}=0,15⇒m_C=1,8g$
$n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\ mol⇒n_H=2.n_{H_2O}=0,6 ⇒m_H=0,6g$
Ta có: $m_C+m_H <4,8g$ ⇒HCHC A có chứa O
$m_O=4,8-1,8-0,6=2,4g$
Gọi công thức của A: $C_xH_yO_z$
$M_A=\dfrac{3,2}{0,1}=32$
$⇒ x= \dfrac{1,8.32}{12.4,8}=1;y=\dfrac{0,6.32}{1.4,8}=4; z= \dfrac{2,4.32}{16.4,8}=1$
Vậy A: $CH_4O$
b/ A tác dụng với Na tạo khí hidro, A có 1 nguyên tử O trong phân tử ⇒ A chứa nhóm -OH
CTCT: $CH_3OH$
$CH_3OH+Na\to CH_3ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\32g\hspace{6cm}1g\\⇒4,8g\hspace{4,7cm}0,15g$
$⇒V_{H_2}=\dfrac{0,15}{2}.22,4=1,68\ lít$