giúp mình
cho 15,4 gam hỗn hợp Mg, Al và cu tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl vừa đủ thu được dd a, chất rắn b và 10,08 lít khí H2(đktc). đôt b trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 8 gam chất rắn màu đen.
a . tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính Vdd HCl 2M cần dùng và CM các chất tan trong dd A . coi Vdd không đổi?
giúp mình cho 15,4 gam hỗn hợp Mg, Al và cu tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl vừa đủ thu được dd a, chất rắn b và 10,08 lít khí H2(đktc). đôt b trong
By Adalynn
Đáp án:
a) $m_{Mg} =3,6\ g;\ m_{Al} =5,4\ g;\ m_{Cu} = 6,4\ g$
b) $V_{HCl} =0,45\ l;\ C_M(MgCl_2)≈0,33\ M;\ C_M(AlCl_3) ≈0,44\ M$
Giải thích các bước giải:
a/ Ta có: $n_{H_2} = 0,45\ mol$
+) Hỗn hợp tác dụng với dd HCl:
$Mg+2HCl \to MgCl_2 + H_2$ (1)
$2Al+6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$ (2)
Cu không phản ứng với dung dịch HCl, như vậy chất rắn B là Cu.
+) Đốt B trong không khí:
$2Cu + O_2 \xrightarrow 2CuO$ (3)
Chất rắn màu đen là CuO. $n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1\ mol$
Theo PTHH (3):
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,1\ mol \to m_{Cu} = 0,1.64=6,4\ g$
$⇒ m_{Mg} + m_{Al} = 15,4-6,4=9\ g$
Gọi số mol của Mg, Al lần lượt là a, b (mol)
Ta có HPT: $\begin{cases} a+ 1,5b = n_{H_2} = 0,45 \\ 24a+27b=9=m_{hh} \end{cases}$
$⇒a=0,15,\ b=0,2\ mol$
Vậy: $m_{Mg} = 0,15.24=3,6\ g;\ m_{Al} = 0,2.27=5,4\ g$
b/ Theo PTHH (1), (2): $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,9\ mol$
$⇒ V_{HCl} = \dfrac n{C_M} = \dfrac{0,9}{2} = 0,45\ l$
Trong dung dịch A chứa: $MgCl_2:0,15;\ AlCl_3:0,2\ (mol)$
Vậy $C_M(MgCl_2) = \dfrac nV = \dfrac{0,15}{0,45} ≈0,33\ M$
$C_M(AlCl_3) = \dfrac nV = \dfrac{0,2}{0,45} ≈0,44\ M$