Giúp vs Hòa tan hoàn toàn 37,4g hỗn hợp 2 oxit CaO và K2O ,cần 300 ml dung dịch HCl. Thu được 55,5g CaCl2 a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp

By Adalynn

Giúp vs
Hòa tan hoàn toàn 37,4g hỗn hợp 2 oxit CaO và K2O ,cần 300 ml dung dịch HCl. Thu được 55,5g CaCl2
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính CM của HCl

0 bình luận về “Giúp vs Hòa tan hoàn toàn 37,4g hỗn hợp 2 oxit CaO và K2O ,cần 300 ml dung dịch HCl. Thu được 55,5g CaCl2 a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp”

  1. CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!

    Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a)$

    Gọi số mol $CaO, K_2O$ có trong hỗn hợp lần lượt là $a, b (mol)$

    PTHH:

         $(1)$  $CaO  +  2HCl  \to  CaCl_2  +  H_2O$

         $(2)$  $K_2O  +  2HCl  \to  2KCl  +  H_2O$

         $n_{CaCl_2} = \dfrac{55,5}{111} = 0,5 (mol)$

    Theo PTHH $(1)$:

         $n_{CaO} = n_{CaCl_2} = 0,5 (mol)$

    $\to m_{CaO} = 0,5.56 = 28 (g)$

    $\to m_{K_2O} = 37,4 – 28 = 9,4 (g)$

    $b)$

         $300 ml = 0,3 (l)$

    Theo PTHH $(1)$:

         $n_{HCl_{(1)}} = 2.n_{CaCl_2} = 2.0,5 = 1 (mol)$

    Theo PTHH $(2)$:

         $n_{HCl_{(2)}} = n_{K_2O} = \dfrac{9,4}{94} = 0,1 (mol)$

    $\to n_{HCl} = n_{HCl_{(1)}} + n_{HCl_{(2)}}$

                   $= 1 + 0,1 = 1,1 (mol)$

    Nồng độ mol dung dịch $HCl$ là:

         $C_M = \dfrac{1,1}{0,3} = \dfrac{11}{3} (M)$

    Trả lời

Viết một bình luận