hòa tan 10,8g Al trong 1 lượng h2so4 vừa đủ thu đc dd X. thể tích NaOH 0,5M phải thêm vào dd X để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng ko đổi cho ta

By Kennedy

hòa tan 10,8g Al trong 1 lượng h2so4 vừa đủ thu đc dd X. thể tích NaOH 0,5M phải thêm vào dd X để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng ko đổi cho ta 1 chất rắn có khối lượng 10,2g
Không làm tắt ạ

0 bình luận về “hòa tan 10,8g Al trong 1 lượng h2so4 vừa đủ thu đc dd X. thể tích NaOH 0,5M phải thêm vào dd X để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng ko đổi cho ta”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    T{H_1}:{V_{NaOH}} = 2,8l\\
    T{H_2}:{V_{NaOH}} = 1,2l
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {n_{Al}} = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4\,mol\\
    {n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{10,2}}{{102}} = 0,1\,mol\\
    {n_{Al}} > 2{n_{A{l_2}{O_3}}} \Rightarrow\text{ Kết tủa tan 1 phần hoặc kết tủa chưa tan} \\
    T{H_1}:\text{ Kết tủa tan 1 phần }\\
    2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}(1)\\
    A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}(2)\\
    Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O(3)\\
    2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O(4)\\
    {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\,mol\\
     \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}(2)}} = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\
    {n_{Al{{(OH)}_3}(4)}} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,2\,mol\\
     \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}(3)}} = 0,4 – 0,2 = 0,2\,mol\\
    {n_{NaOH}} = 0,2 \times 6 + 0,2 = 1,4\,mol\\
    {V_{NaOH}} = \dfrac{{1,4}}{{0,5}} = 2,8l\\
    T{H_2}:\text{ Kết tủa chưa tan}\\
    2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}(5)\\
    A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}(6)\\
    2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O(7)\\
    {n_{Al{{(OH)}_3}(7)}} = 0,1 \times 2 = 0,2\,mol\\
     \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}(6)}} = 0,2\,mol\\
    {n_{NaOH}} = \dfrac{{0,2 \times 6}}{2} = 0,6\,mol\\
    {V_{NaOH}} = \dfrac{{0,6}}{{0,5}} = 1,2l
    \end{array}\)

    Trả lời

Viết một bình luận