Hòa tan 40 g hỗn hợp Cu và CuO trong 2 lít dung dịch axit HNO3 0,9M thấy thoát ra 6,72 lít NO và dung dịch A a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn h

By Hadley

Hòa tan 40 g hỗn hợp Cu và CuO trong 2 lít dung dịch axit HNO3 0,9M thấy thoát ra 6,72 lít NO và dung dịch A
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dd A
c) Tính thể tích dd HCl 2M để phản ứng 40g hỗn hợp trên

0 bình luận về “Hòa tan 40 g hỗn hợp Cu và CuO trong 2 lít dung dịch axit HNO3 0,9M thấy thoát ra 6,72 lít NO và dung dịch A a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn h”

  1. Đáp án:

    \(\% {m_{Cu}} = 72\% ;\% {m_{CuO}} = 28\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(3Cu + 8HN{O_3}\xrightarrow{{}}3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\)

    \(CuO + 2HN{O_3}\xrightarrow{{}}Cu{(N{O_3})_2} + {H_2}O\)

    Ta có: 

    \({n_{NO}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Cu}} = \frac{3}{2}{n_{NO}} = 0,45{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{Cu}} = 0,45.64 = 28,8{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{CuO}} = 11,2{\text{ gam}}\)

    \( \to \% {m_{Cu}} = \frac{{28,8}}{{40}} = 72\%  \to \% {m_{CuO}} = 28\% \)

    \({n_{CuO}} = \frac{{11,2}}{{80}} = 0,14{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{HN{O_3}}} = 0,9.2 = 1,8{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} + {n_{CuO}} = 0,45 + 0,14 = 0,59{\text{ mol}}\)

    \({n_{HN{O_3}{\text{ dư}}}} = 1,8 – 0,59.2 – 0,3 = 0,32{\text{ mol}}\)

    \( \to {C_{M{\text{ Cu(N}}{{\text{O}}_3}{)_2}}} = \frac{{0,59}}{2} = 0,295M;{C_{M{\text{ HN}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{0,32}}{2} = 0,16M\)

    Cho HCl phản ứng với hỗn hợp trên thì chỉ có CuO phản ứng.

    \(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)

    \({n_{HCl}} = 2{n_{CuO}} = 0,14.2 = 0,28{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{HCl}} = \frac{{0,28}}{2} = 0,14{\text{ lít}}\)

    Trả lời

Viết một bình luận