Hoà tan 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 19,6% thu đc dung dịch X và khí không màu thoát ra
a.tính v ở đktc
b.tính số mol H2SO4 từ đó tính khối lượng H2SO4 và khối lượng dung dịch H2SO4
c.tính khối lượng dung dịch sau phản ứng và khối lượng muối sinh ra từ đó tính C% muối trg dung dịch X
Hoà tan 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 19,6% thu đc dung dịch X và khí không màu thoát ra a.tính v ở đktc b.tính số mol H2SO4 từ đó tính khối lượng H2SO4
By Peyton
Đáp án:
\(V=6,72 lít\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
Ta có:
\({n_{Al}} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{{H_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.98 = 29,4{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{29,4}}{{19,6\% }} = 150{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_{Al}} + {m_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = {m_{dd\;{\text{X}}}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to {m_{dd{\text{ X}}}} = 5,4 + 150 – 0,3.2 = 154,6{\text{gam}}\)
\({n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,1.(27.2 + 96.3) = 34,2{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{34,2}}{{154,6}} = 22,12\% \)